Tiết 64: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng a x . - Biết rút gọn biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối và giải một số phương trình dạng ax cx d và dạng a x cx d 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết như cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối, là cơ hội để hình thành năng lực giao tiếp toán học, sử dụng ngôn ngữ toán. - Vận dụng công thức bỏ dấu giá trị tuyệt đối linh hoạt trong các bài toán là cơ hội để phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Thông qua những bài bỏ dấu giá trị tuyệt đối góp phần hình thành, phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học cho học sinh. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ môn. Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Bảng phụ - Học liệu: Giáo án, SGK 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại cách tính giá trị tuyệt đối - Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi ghép cặp c) Sản phẩm: Kết quả bảng ghép cặp d) Hình thức: HĐ cá nhân Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung Giáo viên soạn cần ghi các bước như sau: * Giao nhiệm vụ học tập: * Thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, thảo luận Kết quả * Kết luận, nhận định: GV giao nhiệm vụ: 1c HS chơi trò chơi ghép cặp ( ghép 1 số ở cột A với 1 số ở 2a cột B) để được một cặp số bằng nhau, rồi điền vào bảng 3d kết quả 4b Cột A Cột B 1) -2,3 a) -3,2 2) 3,2 b)- -3,2 3) -2,3 c) 2,3 4)- 3,2 d)- -2,3 - HS chọn cặp để ghép cho đúng Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân GV nhận xét, đặt vấn đề vào bài. 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 1.Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: a) Mục tiêu: Biết cách rút gọn biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối b) Nội dung: Rút gọn biểu thức (?1), (?2) c) Sản phẩm: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a, giải ?1,?2 d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét GV giao nhiệm vụ học tập: 1.Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên " Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là a? a , được định nghĩa như sau: HS phát biêu đinh nghĩa a a khi a 0 GV nhận xét. a a khi a < 0. GV giao nhiệm vụ học tập: VD1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và HS hđ cá nhân, 2 hs lên bảng làm rút gọn biểu thức GV Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu có thể hỗ a, A= x 3 x 2 trợ bằng cách: khi x 3 , ta có:x - 3 0 + Với x ≥ 3, so sánh x -3 với 0? Từ đó bỏ dấu GTTĐ của x – 3 như thế nào? Nên x 3 x 3 + Tương tự với câu b. A= x - 3 + x – 2 – Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh A= 2x – 5 b, B = 4x + 5 + 2x khi x<0, ta có 2x <0 Nên 2x = 2x B= 4x + 5 + 2x GV nhận xét,Chốt và khắc sâu phương pháp bỏ dấu GTTĐ B= 6x + 5 GV giao nhiệm vụ : Cho HS hoạt động nhóm làm ?1 ?1: Rút gọn các biểu thức sau: GV Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu có thể hỗ a)C 3x 7x 4 khi x 0 trợ bằng cách: khi x 0 , ta có: 3x 0 + Với x 0, so sánh -3x với 0? Từ đó bỏ dấu GTTĐ của - Nên 3x 3x 3x như thế nào? + Tương tự với câu b. C = -3x +7x – 4 HS đại diện nhóm lên bảng trình bày C = 4x -4 b)D 5 4x x 6 khi x 6 khi x 6, , ta có: x 6 0 Nên x 6 6 x GV nhận xét bài làm của các nhó D = 5 -4x + 6 - x GV rút ra kết luận cách rút gọn BT chứa dấu GTTĐ D = 11 – 5x 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: a. Mục tiêu: HS biết giải một số PT có chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng đơn giản b. Nội dung: Nghiên cứa cách giải PT chứa dấu GTTĐ và áp dụng giải 1 số PT đơn giản. c Sản phẩm: HS giải một số PT có chứa dấu giá trị tuyệt đối. d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, HS trình bày và HĐ nhóm. GV Giao nhiệm vụ học tập: 2. Giải một số phương trình chứa GV: Nêu ví dụ 2: SGK/50 và hướng dẫn giải dấu giá trị tuyệt đối: HS: Nghiên cứa ví dụ và nghe GV hướng dẫn giải PTvà * Ví dụ 2: Giải phương trình: ghi bài. 3x x 4 B1: Ta có: 3x 3x nếu x 0 3x 3x nếu x 0 B2: + Nếu x 0 ta có phương trình: 3x x 4 2x 4 x 2 (TM ) + Nếu x < 0 ta có phương trình -3x = x + 4 -4x = 4 x = -1 ( TM) B3: Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { -1; 2 } GV giao nhiệm vụ : * Ví dụ 3: ( sgk) - Tìm hiểu ví dụ 3: SGK/50 theo nhóm cặp đôi. Giải phương trình sau x 3 9 2x và trình bày cách giải PT trên. - HS thực hiện nhiệm vụ: Nghiên cứu ví dụ và cặp đôi trình bày phương pháp giải. GV Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu có thể hỗ trợ bằng cách: Ta cần xét những trường hợp nào để bỏ dấu GTTĐ? - Sản phẩm học tập: Trình bày lại theo cặp đôi được cách giải PT ở ví dụ 3. GV nhận xét * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập số : HS HĐ cá nhân ?2: Giải các phương trình làm ?2 a, x 5 3x 1 - HS Làm ?2a tương tự ví dụ 2 *Nếu x + 5 0 , ta có x 5 GV Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài Ta có phương trình: - Sản phẩm học tập: Kết quả bài tập ?2a của HS. x 5 3x 1 - GV chốt và khắc sâu cách giải phương trình dạng 2x 4 | ax+b | = cx+d x 2(TM ) * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập số 4: HS làm?2b * Nếu x 5 0 x 5 - HS thực hiện nhiệm vụ: Làm ?2b tương tự ?2a Ta có hương trình: – Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hướng dẫn HS làm - x – 5 = 3x +1 bài -4x = 6 - Sản phẩm học tập: Kết quả bài tập ?2b của HS. x = -1,5( loại) - Hình thức: HĐ nhóm Vậy tập nghiệm của phương trìnht là: - HS đại diện nhóm lên bảng làm S = { 2 } b, 5x 2x 21 + Nếu 5x 0 x 0 Ta có phương trình: -5x = 2x +21 -7x = 21 x = 3(TM) + Nếu 5x 0 x 0 Ta có phương trình: -5x = 2x +21 -7x = 21 x = 3(TM) + Nếu 5x 0 x 0 Ta có phương trình: 5x = 2x +21 3x = 21 x = 7(TM) - GV nhậ xét, chốt kiến thức. Vậy tập nghiệm của pt là: S = {-3; 7} 3.Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng cách bỏ dấu trị tuyệt đối để giải phương trình chứa dấu trị tuyệt đối b) Nội dung hoạt động: HS vận dụng kiến thức để làm bài Bài 36c, 37a/Sgk c) Sản phẩm học tập: Kết quả bài 36c, 37a của HS. Củng cố thêm cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối cho HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân. - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 36(c) SGK/51 Làm bài 36c, 37a /51sgk 4x 2x 12 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm trong vở. *Với x 0 , Ta có phương trình GV Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hướng dẫn HS làm 4x = 2x + 12 bài 2x = 12 x = 6( TM) *Với x 0 , Ta có phương trình -4x = 2x + 12 -2x = 12 x = -6( TM) Tập nghiệm của PT là S = {6 ; -2} Bài 37(a) SGK/51 x 7 2x 3 *Với x 7 , Ta có phương trình x - 7 = 2x + 3 -x = 10 x = -10( Loại) *Với x 7 , Ta có phương trình 7 - x = 2x + 3 - HS nhận xét -3x = -4 4 x (TM ) 3 4 Tập nghiệm của PT là S = { } GVnhận xét chốt lời giải. 3 4.Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng giải phương trình chứa dấu trị tuyệt đối b) Nội dung hoạt động: Giải các phương trình a) x 5 3x 1 (1) b) 5x 2x 21 (2) c) Sản phẩm học tập: Bài giải 2 PT chứa dấu GTTĐ d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm. - GV chuyển giao nhiệm vụ học a) Ta có x 5 x 5 nếu x 5 0 x 5 tập: Giải các phương trình x 5 (x 5) nếu x 5 0 x 5 a) x 5 3x 1(1) a.1) Với x 5 b) 5x 2x 21(2) ta có : x 5 3x 1 2x 4 x 2 - HS thực hiện nhiệm vụ học tập: ( Thoả mãn x 5 ) HS HĐ nhóm Nên x=2 là nghiệm của (1) + Nhóm 1,3,5 làm câu a, nhóm a.2) Với x 5 2,4, 6 làm câu b ( theo PP phòng 3 tranh) Ta có: (x 5) 3x 1 4x 6 x (ktm x 5 ) 2 – Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan 3 sát, hướng dẫn HS làm bài Nên x không phải là nghiệm của phương trình (1) 2 - Sản phẩm học tập: HS HĐN giải 2PT vào giấy A0 Vậy phương trình (1) có tập nghiệm là S 2 - HS quan sát sản phẩm và nhận b) Ta có: xét, đánh giá 5x 5x nếu 5x 0 x 0 - GV chốt kiến thức. 5x ( 5x) 5x nếu 5x 0 x 0 b.1) Ta có 5x 2x 21 7x 21 x 3 (Thoả mãn x 0) Nên x 3là nghiệm của phương trình (2) b.2 Ta có 5x 2x 21 3x 21 x 7(Thoả mãn x 0) Nên x 7 là nghiệm của phương trình (2) Vậy phương trình (2) có tập nghiệm là S 3;7 Hướng dẫn học ở nhà: – Nắm vững cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối – Luyện tập giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối – Xem lại các bài tập đã làm trên lớp – Làm các bài tập 35,36,37/SGK
Tài liệu đính kèm: