Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 4, Tiết 57, Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 4, Tiết 57, Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
doc 7 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 29/04/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 4, Tiết 57, Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết PPCT: 57 Ngày soạn: ..
Tuần dạy: Lớp dạy: 
 TÊN BÀI DẠY: LIỆN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
 Môn học: Đại số - Lớp 8
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết khái niệm bất đẳng thức.
- Nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức ; ; ; .
- Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận 
dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở mức đơn giản.
- Bước đầu làm quen với trình bày bài toán chứng minh bất đẳng thức.
2. Về năng lực
- Năng lực tư duy: thực hiện được các thao tác tư duy như: so sánh, phân tích, tổng 
hợp, khái quát hoá. Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết 
luận. Giải thích hoặc điều chỉnh được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện 
toán học. Giúp học sinh chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất 
đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở mức đơn giản 
là cơ hội để hình thành năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các 
thông tin, chuyển đổi ngôn ngữ từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết về bất 
đẳng thức.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện các 
nhiệm vụ hoc tập.
- Trung thực thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. 
- Trách nhiệm khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng nhóm, phiếu học tập, ảnh 
biển báo quy định tốc độ tối đa.
- Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian 5phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại các trường hợp có thể xảy ra khi so sánh hai số thực
b) Nội dung: HS nhớ lại các phép so sánh trên tập hợp số thực và trả lời các câu hỏi 
c) Sản phẩm: Thứ tự trên tập hợp số
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ: 1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
 - Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số 
 a và b, có thể xảy ra những trường hợp + Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai 
 số a và b, có thể xảy ra 3 trường hợp 
 nào?
 là a b, a b, a b.
 - So sánh 
 1,53 1,8 2,37 2,41
 a) và b) và + Khi biểu diễn hai số thực a và b với 
 12 2 3 13 a b, trên trục số vẽ theo phương nằm 
 c) và d) và 
 18 3 5 20 ngang, điểm biểu diễn số a nằm bên 
 - Khi biểu diễn hai số thực a và b với trái điểm biểu diễn b. 
 a b, trên trục số vẽ theo phương nằm 
 ngang, điểm biểu diễn số a nằm bên trái 
 hay bên phải điểm biểu diễn số b? 
 Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Trả lời các 
 câu hỏi
 - Phương thức hoạt động: Cá nhân
 - Sản phẩm học tập:
 + Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số 
 a và b, có thể xảy ra 3 trường hợp là 
 a b, a b, a b.
 + Kết quả so sánh 
 a) 1,53 1,8 b) 2,37 2,41
 12 2 3 13
 c) d) 
 18 3 5 20
 + Khi biểu diễn hai số thực a và b với 
 a b, trên trục số vẽ theo phương nằm 
 ngang, điểm biểu diễn số a nằm bên trái 
 điểm biểu diễn b. 
 * HS báo cáo và thảo luận: Cá nhân hs 
 trả lời
 * Kết luận và nhận định của GV
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (thời gian 27 phút)
HĐ1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
a) Mục tiêu: Tiếp tục nhắc lại các phép toán về thứ tự trên tập hợp số: , 
b) Nội dung: HS nghiên cứu thông tin sgk, trả lời câu hỏi và điền dấu thích hợp vào ô 
trống trong phiếu học tập
c) Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ 1: 1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
 HS nghiên cứu thông tin sách giáo khoa 
 và trả lời câu hỏi: + Nếu số a không lớn hơn số b thì hoặc 
 - Trong trường hợp số a không lớn hơn a b hoặc a b, ta viết a b.
 số b thì ta thấy số a và b có quan hệ + Nếu số a không nhỏ hơn số b thì hoặc 
 như thế nào? a b hoặc a b, ta viết a b.
 - Trong trường hợp số a không nhỏ hơn 
 số b thì ta thấy số a và b có quan hệ 
 như thế nào?
 Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học 
 sinh
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Nghiên 
 cứu thông tin sách giáo khoa và trả lời 
 câu hỏi của GV
 - Phương thức hoạt động: Nhóm
 - Sản phẩm học tập: 
 + Nếu số a không lớn hơn số b thì hoặc 
 a b hoặc a b, ta viết a b.
 + Nếu số a không nhỏ hơn số b thì hoặc 
 a b hoặc a b, ta viết a b.
 * HS báo cáo và thảo luận: Cá nhân
 * Kết luận và nhận định của GV
 * GV giao nhiệm vụ 2: Điền dấu thích 
 Phiếu học tập:
 hợp , vào ô trống
 Điền dấu thích hợp , vào ô trống:
 Phương thức đánh giá: Các nhóm đổi 2
 chéo phiếu, kiểm tra, nhận xét x 0 với mọi x
 2
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Hoàn x 0 với mọi x
 thành phiếu học tập Nếu a là số không âm thì ta viết a 0 
 - Phương thức hoạt động:Nhóm Nếu x không lớn hơn 3 thì ta viết x 
 - Sản phẩm học tập: 3 
 x2 0 với mọi x
 x2 0 với mọi x
 Nếu a là số không âm thì ta viết a 0 
 Nếu x không lớn hơn 3 thì ta viết a 3 
 * HS báo cáo và thảo luận: Các nhóm 
 đổi chéo phiếu, kiểm tra, nhận xét
 * Kết luận và nhận định của GV
HĐ 2: Bất đẳng thức a) Mục tiêu: HS biết khái niệm bất đẳng thức. Nhận biết được vế trái, vế phải của bất 
đẳng thức 
b) Nội dung: HS lấy được ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra được vế trái, vế phải của 
bất đẳng thức đó. 
c) Sản phẩm: Ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra được vế trái, vế phải của bất đẳng thức 
đó.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
 GV giới thiệu về bất đẳng thức 2. Bất đẳng thức
 * GV giao nhiệm vụ: Lấy 1 ví dụ về bất Ta gọi các hệ thức dạng a b; a b; 
 đẳng thức và chỉ ra vế trái, vế phải của a b; a b là các bất đẳng thức với 
 bất đẳng thức đó. a là vế trái, blà vế phải
 Phương thức đánh giá: Hỏi trực tiếp học 
 sinh
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Lấy ví dụ và 
 thực hiện theo yêu cầu
 - Phương án hoạt động: cá nhân
 - Sản phẩm học tập: Ví dụ về bất đẳng 
 thức: 2 3; 5 0;....
 * HS báo cáo và thảo luận: HS trong 
 bàn đổi chéo bài, kiểm tra, nhận xét.
 * Kết luận và nhận định của GV
HĐ 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
a) Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
b) Nội dung: Dự đoán tính chất của thứ tự (?2) và so sánh hai vế của bất đẳng thức 
nhờ vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (?3, ?4)
c) Sản phẩm: Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng; ?2; ?3; ?4
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ 1: 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
 + Quan sát hình vẽ trang 36-sgk, so sánh 
 4 và 2 ; 4 3 và 2 3
 + Dự đoán 4 c và 2 c
 Phương thức đánh giá: Hỏi trực tiếp học 
 sinh
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: HS so sánh 
 và đưa ra dự đoán
 - Phương thức hoạt động: Cá nhân Tính chất: Với ba số a,b,cta có:
 - Sản phẩm: + Nếu a b thì a c b c
 + 4 2 ; 4 3 2 3 + Nếu a b thì a c b c
 + Dự đoán 4 c 2 c + Nếu a b thì a c b c
 * HS báo cáo và thảo luận: Cá nhân + Nếu a b thì a c b c
 * Kết luận và nhận định của GV 
 * GV giao nhiệm vụ 2: HS đọc, phân tích ví dụ 2 sgk, áp dụng 
 làm ?3 và ?4
 Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với HS yếu, 
 GV có thể đặt thêm câu hỏi để HS trả 
 lời:
 + So sánh 2004 và 2005
 + Cộng vào hai vế của bất đẳng thức 
 trên với 777 ta được bất đẳng thức 
 nào?
 + Dựa vào trục số trang 35 – sgk hãy so 
 sánh 2 và 3
 + Cộng vào hai vế của bất đẳng thức 
 trên với 2 ta được bất đẳng thức nào?
 Phương thức đánh giá: Hỏi trực tiếp học 
 sinh
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: HS phân 
 tích ví dụ 2, thảo luận nhóm làm ?3, ?4
 - Phương án hoạt động: Nhóm
 - Sản phẩm học tập:
 ?2 Vì 2004 2005 nên
 2004 777 2005 777 
 (Cộng vào hai vế của bất đẳng thức 
 2004 2005 với 777)
 ?3 Vì 2 3 nên 2 2 3 2 
 (Cộng vào hai vế của bất đẳng thức 
 2 3 với 2) hay 2 2 5.
 * HS báo cáo và thỏa luận: Đại diện 
 nhóm
 * Kết luận và nhận định của GV
3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 8 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
b) Nội dung: Bài tập 1; 2a – sgk 
c) Sản phẩm: Lời giải bài 1, 2a – sgk 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ 1: Bài 1 – sgk
 Xét xem mỗi khẳng định trong bài tập 1 Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì 
 đúng hay sai và giải thích sao?
 Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp a) 2 3 2
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: HS so sánh b) 6 2. 3 
 hai vế của bất đẳng thức bằng cách tính 
 giá trị ở mỗi vế hoặc áp dụng tính chất c) 4 8 15 8 
 mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng d) x2 1 1
 - Phương án hoạt động: Cá nhân - Sản phẩm học tập:
 a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng
 * HS báo cáo, thảo luận: Cá nhân
 * Kết luận và nhận định của GV 
 * GV giao nhiệm vụ 2: Bài tập 2a – sgk 
 Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp Bài 2a – sgk:
 * HS thực hiện nhiệm vụ: HS so sánh Cho a b, hãy so sánh a 1 và b 1
 hai vế của bất đẳng thức bằng cách áp 
 dụng tính chất mối liên hệ giữa thứ tự và 
 phép cộng.
 - Phương thức hoạt động: Cá nhân
 - Sản phẩm học tập:
 Vì a b nên a 1 b 1 
 (Cộng vào hai vế của bất đẳng thức 
 a b với 1).
 * HS báo cáo, thảo luận: 1 HS lên bảng 
 trình bày, HS khác nhận xét
 * Kết luận và nhận định của GV
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn liền với bất đẳng thức
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
 1. 
 Một biển báo giao thông với nền trắng, 
 viền đỏ, số 50 màu đen, cho biết vận tốc 
 km/h tối đa mà các phương tiện giao 
 thông được đi. Với biển báo giao thông 
 ở hình a thì phương tiện giao thông phải 
 có vận tốc v km/h thỏa mãn:
 A. v 50 B. v 50
 C. v 50 D. v 50
 Hình a
 2. 
 Một biển báo giao thông với nền trắng, 
 viền đỏ, số 10t màu đen, cho biết trọng 
 tải (tấn) tối đa của các phương tiện giao 
 Hình b thông. Với biển báo giao thông ở hình b 
 * GV giao nhiệm vụ thì phương tiện giao thông phải có trọng 
 tải p (tấn) thỏa mãn: Quan sát hai hình vẽ bên và lựa chọn A. p 10 B. p 10
đáp án đúng nhất C. p 10 D. p 10
Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát 
hình vẽ, nghiên cứu ý nghĩa của biển 
báo và lựa chọn đáp án.
Phương án hoạt động: Cá nhân
Sản phẩm học tập:
 1. C 2. B
* HS báo cáo, thảo luận: Cá nhân
* Kết luận và nhận định của GV
* Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài, thuộc mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Bài tập: 2b, 3 (sgk), 3, 4, 7, 8 (T50, 51 – sbt).
- Đọc trước bài: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_4_tiet_57_bai_1_lien_he_giua_thu.doc