Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3, Tiết 51, Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3, Tiết 51, Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)
doc 5 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 29/04/2025 Lượt xem 38Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3, Tiết 51, Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết PPCT: 51 Ngày soạn: 
Tuần dạy: Lớp dạy: 
 BÀI 6-7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước 
lập phương trình.
- Nhận biết được các dạng toán chuyển động, cấu tạo số, làm chung làm riêng, 
năng suất...
- Giải quyết được một số bài tập liên quan đến thực tế
2. Về năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng 
ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông 
thường sang đọc (nói), để giải các bài toán bằng cácch lập phương trình
3. Về phẩm chất 
- Tự tin trong học tập,và trung thực.
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực tiễn
- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. 
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo 
kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK – SBT
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu các dạng toán giải bằng cách lập PT
b) Nội dung: Hoàn thành trả lời câu hỏi về các dạng toán đã học
c) Sản phẩm: Dạng toán chuyển động
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Các em đã được học các dạng toán nào - Các dạng toán đã học: 
có lời giải ? + Tìm hai số tự nhiên.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về dạng + Chuyển động
toán chuyển động
*HS thực hiện nhiệm vụ: HS đứng tại chỗ trả lời
* Báo cáo: cá nhân
*Kết luận và nhận định
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Phân tích các bước giải bài toán chuyển động
b) Nội dung: Một số ví dụ bài toán chuyển động
c) Sản phẩm: Giải ví dụ- HS hoàn thành nội dung bảng
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ: 1. Ví Dụ
 - GV: Nêu Ví Dụ
 ? Trong bài toán chuyển động có những Các v km / h t h S km 
 đại lượng nào ? dạng 
 + Hướng dẫn HS lập bảng chuyển 
 + Nêu công thức liên hệ giữa ba đại động
 lương: S = v.t; t = S ; v = S Xe máy
 v t Ô tô
 ?: Trong bài toán này có những đối tượng Giải
 nào tham gia chuyển động? Cách 1 : Gọi thời gian từ lúc xe máy 
 - GV: Kẻ bảng hướng dẫn hs điền vào khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là 
 bảng.
 2 
 ?: Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô x h x . 
 5 
 tô ?
 Quãng đường xe máy đi được là: 
 ?: Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn số?
 35x km 
 ?: Thời gian ô tô đi ? 
 ?: Vậy x có điều kiện gì ? Ô tô đi sau xe máy 24 phút, nên ô tô đi 
 2
 ?: Tính quãng đường mỗi xe ? trong thời gian x h 
 ?: Hai quãng đường này quan hệ với nhau 5
 như thế nào ? Quãng đường đi được là 
 - GV kẻ bảng , hướng dẫn HS điền vào 2 
 45 x km 
 bảng 5 
 ? Biểu diễn các đại lượng chưa biết trong Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe 
 bài tập vào bảng: HS thảo luận theo nhóm bằng quãng đường Nam Định Hà Nội
 theo hình thức khăn phủ bàn và điển vào Ta có phương trình : 
 bảng phụ
 - GV: Cho HS cho HS nhận xét. 
 + Tại sao phải đổi 24 p ra giờ?
 + HS:Vì đơn vị thời gian trong bài toán là 
 giờ ?:GV yêu cầu HS lập phương trình bài 2 
 35x 45 x 90
toán 5 
- Sau khi điền xong, gv y/c hs lên bảng 25x 45x 18 90
trình bày lời giải và giải phương trình
 80x 108
- GV: Quan sát hướng dẫn hs trình bày
 108 27
- GV yêu cầu HS làm cách khác theo ?1 x tháa m·n 
 80 20
Và ?2
 Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là 
* HS thực hiện nhiệm vụ: Nhận biết các 
 27
đại lượng tham gia trong chuyển động h 
 20
– Phương thức hoạt động: Theo nhóm.
 ?1 :Cách 2 : 
– Sản phẩm học tập: Gọi ẩn và đặt được 
 v t s
ĐK cho ẩn, giải phương trình
 Xe máy 35 x
* Báo cáo: cá nhân (đại diện của nhóm) x
* Kết luận và nhận định của giáo viên 35
?: So sánh hai các chọn ẩn, em thấy cách Ô tô 45 90 x 90 - x
nào đơn giản hơn? 45
- HS trả lời, GV đánh giá, nhận xét, chốt Gọi quãng đường của xe máy đến 
kiến thức. điểm gặp nhau của 2 xe là S km .
 ( 0 S 90 
 Quãng đường đi của ô tô đến điểm gặp 
 nhau là : 90 S km 
 Thời gian đi của xe máy là : S (h)
 35
 Thời gian đi của ô tô là : 90 S (h)
 45
 Theo đề bài ta có phương trình :
 S 90 S 2
 5 45 5
 9S 7 90 S 126
 9S 630 7S 126
 16S 756
 756 189
 x 
 16 4
 Thời gian xe đi là 
 189 27
 S :35 :35 h 
 4 20
 ?2 Nhận xét: Cách giải này phức tạp 
 hơn, dài hơn. 3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học.
b) Nội dung: Làm bài 45, sgk/31.
c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ Bài 45(sgk-31)
- Làm bài 45 sgk. Bảng phân tích:
- HS thảo luận theo cặp đôi lập mối 
quan hệ giữa các đại lượng để có nhiều Năng Số Số thảm 
cách giải khác nhau. suất 1 ngày 
- Hướng dẫn thực hiện ngày 
GV hướng dẫn HS kẻ bảng tóm tắt bài Hợp x 20 x
toán. đồng 20
+ Bài toán dạng năng suất lao động có Thực x 24 18 x 24
những đại lượng nào? hiện 18
+ Các đại lượng quan hệ với nhau như Giải 
thế nào? - Gọi x(tấm) là số thảm len mà xí nghiệm 
+ Bài toán cho biết các đại lượng nào? phải dệt theo hợp đồng ĐK: x nguyên 
+ Ta có thể chọn ẩn như thế nào? điều dương.
kiện của ẩn ? - Số thảm len đã thực hiện được 
+ Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các x 24 (tấm) 
đại lượng. - Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt 
 * HS thực hiện nhiệm vụ x
 được (tấm)
– Phương thức hoạt động: Theo nhóm. 20
– Sản phẩm học tập: HS điền số liệu - Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xí 
vào bảng và trình bày lời giải bài toán. x 24
*Báo cáo: Cá nhân (đại diện của nhóm) nghiệp dệt được: (tấm) 
 18
*Kết luận và nhận định của giáo viên Ta có phương trình :
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. x 24 x 120
GV lưu ý HS: 
 18 20 100 
Số thảm = năng suất 1 ngày x số ngày
 x 300 tháa m·n 
 Vậy số thảm len mà xí nghiệm dệt được 
 theo hợp đồng là 300 tấm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học. Rèn kĩ năng giải dạng toán liên quan 
thực tế. b) Nội dung: Làm bài 58 Sbt/13.
c) Sản phẩm: HS giải được bài toán dạng toán thực tế bằng cách lập phương trình.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ: Bài 59 SBT/13:
- Yêu cầu hs làm bài 59 SBT/13 Gọi x m là độ dài quãng đường AB ( 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: x 0 )
- GV: hướng dẫn HS phân tích : Khi đi hết quãng đường AB, số vòng 
+ Bài toán có những đại lượng nào? x
 quay của bánh trước là : (vòng) 
+ Các đại lượng quan hệ với nhau như 2,5
thế nào?
 x
+ Bài toán cho biết các đại lượng nào? Số vòng quay của bánh sau là (vòng) 
 4
+ Ta có thể chọn ẩn như thế nào? điều 
 Ta có phương trình : 
kiện của ẩn là gì ?
 x x
+ Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các 15 
 2,5 4
đại lượng. 
 Giải pt ta được x 100 tháa m·n 
* HS thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động nhóm khoảng 5 phút, Vậy độ dài quãng đường AB dài 100m
một đại diện nhóm lập bảng và trình 
bày bài giải.
* Kết luận và nhận định của giáo viên
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến 
thức..
Lưu ý HS : Độ dài của quãng đường = 
chu vi bánh xe x số vòng quay.
* Hướng dẫn tự học ở nhà:
– Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài 44,46,47 sgk/tr ( 31 
- 31)
– Học sinh thực hiện cá nhân làm bài 1, 2, sgk/tr 30 – 31
– Giáo viên gọi từng học sinh lên bảng trình bày bài tập 1, 2
– Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét giáo viên nhận xét
– Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập pt theo từng dạng, biết giải các bài 
toán thực tế
– Xem lại các bài tập đã làm trên lớp
– Làm các bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_3_tiet_51_bai_7_giai_bai_toan_ba.doc