Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3, Tiết 43, Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3, Tiết 43, Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0
docx 5 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 29/04/2025 Lượt xem 57Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3, Tiết 43, Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần Ngày soạn: 
Tiết 43 Ngày dạy: 
 § . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX+B = 0
 Mơn học: Tốn học 8
 Thời gian thực hiện: (01 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc biến đổi 
phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax b 0 hay ax b
 - Kiến thức cho học sinh khuyết tật: biết được phương pháp giải các phương trình, áp dụng 
hai quy tắc biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình 
ax b 0 hay ax b
2. Năng lực hình thành
- Năng lực chung : Phát triển năng lực tính tốn, hợp tác, giao tiếp, ngơn ngữ, 
-Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tính tốn, năng lực sáng tạo
3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện
- Trung thực: thể hiện ở bài tốn vận dụng thực tiễn cần trung thực. 
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhĩm, báo cáo kết quả hoạt 
động nhĩm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
-Thiết bị dạy học:Bảng phụ, SGK, phấn màu, thước thẳng
- Học liệu: sách giáo khoa, thước thẳng
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1 : Mở đầu (5 phút)
 a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT khơng phải là PT bậc nhất một ẩn
 b) Nội dung: Học sinh biết nhận dạng PTBN một ẩn.
 c) Sản phẩm: Nhận dạng các PT
 d) Tổ chức thực hiện : 
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 *Giao nhiệm vụ 1: - Nêu định nghĩa PT bậc nhất một ẩn? 
 HS1: Nêu đúng định nghĩa PTBN một ẩn đúng: 5đ Cho ví dụ?
 Lấy ví dụ đúng 5 đ - Giải PT : 2x 5 0
 2x 5 0
 2x 5
 5
 x 
 2
 5
 Vậy tập nghiệm của PT là S 
 2
 *Giao nhiệm vụ 2: 
 -Xét xem PT 2x 3 5x 4 x 3 cĩ phải là PTBN 
 một ẩn khơng?
 -Làm thế nào để giải được PT này? *Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Nêu đúng định nghĩa PTBN một ẩn
-PT trên khơng phải là PTBN một ẩn
-Để giải PT ta phải đưa về dạng PTBN một ẩn
*Báo cáo: cá nhân
*Kết luận: GV nhận xét và giới thiệu bài học hơm 
nay ta sẽ tìm cách giải PT đĩ.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
 1. Tìm hiểu cách giải (20 phút)
a) Mục tiêu: HS nêu được các bước và giải được PT đưa được về dạng ax b 0
b) Nội dung: Tìm cách giải PT đưa được về dạng ax b 0
c) Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax b 0
d) Tổ chức thực hiện :
*Giao nhiệm vụ 1: 1. Tìm hiểu cách giải 
GV cho PT : 2x 3 5x 4 x 3 *Ví dụ 1 : Giải PT
-Cĩ nhận xét gì về hai vế của PT
-Làm cách nào để áp dụng được cách giải PTBN một 2x 3 5x 4 x 3 
ẩn 2x 3 5x 4x 12
Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu cĩ thể hỗ 2x 5x 4x 12 3
trợ bằng cách đặt câu hỏi để học sinh trả lời:
 3x 15
+ Trước tiên ta cần phải thực hiện php tính bỏ dấu 
ngoặc x 15 : 3
+ Tiếp theo ta cần phải vận dụng quy tắc chuyển vế x 5
+Ta chuyển cấc hạng tử chứa ẩn sang một vế; các 
hằng số sang một vế thì ta được PTBN một ẩn 
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
*Thực hiện nhiệm vụ: 
– Phương thức hoạt động: Cá nhân.
– Sản phẩm học tập: 
2x 3 5x 4 x 3 
 2x 3 5x 4x 12
 2x 5x 4x 12 3
 3x 15
 x 15 : 3
 x 5
Vậy pt cĩ tạp nghiệm S 5
*Báo cáo: cá nhân
* Kết luận
- GV đánh giá bằng nhận xét.
- GV sửa sai cho HS, nhận xét và yêu cầu HS rút ra *Ví dụ 2: Giải Pt
những lỗi sai thương gặp khi giải phương trình
*Giao nhiệm vụ 2:
 5x 2 5 3x
GV cho PT : x 1 
 3 2
-PT trên cĩ phải là PTBN một ẩn khơng?
-Làm thế nào để giải được PT này? Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu cĩ thể hỗ 5x 2 5 3x
 x 1 
trợ bằng cách đặt câu hỏi để học sinh trả lời: 3 2
-Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu 2 5x 2 6x 6 3 5 3x 
-Sử dụng các quy tắc biến đổi đưa về PTBN một ẩn 6 6
-Giải PT nhận được 10x 4 6x 6 15 4
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
 25x 25
*Thực hiện nhiệm vụ 2: 
– Phương thức hoạt động: Cá nhân. x 1
– Sản phẩm học tập: 
5x 2 5 3x
 x 1 
 3 2
 2 5x 2 6x 6 3 5 3x 
 6 6
 10x 4 6x 6 15 4
 25x 25
 x 1
Vậy PT cĩ tập nghiệm S 1
*Báo cáo: cá nhân
GV nhận xét
*Giao nhiệm vụ 3:
?1: Nêu các bước chủ yếu để giải hai PT trên
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh
*Thực hiện nhiệm vụ: 
– Phương thức hoạt động: Cá nhân.
– Sản phẩm học tập: 
*Các bước giải:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, 
các hằng số sang vế kia và thu gọn.
Bước 3: Giải phương trình nhận được.
*Báo cáo: cá nhân
*Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá bằng nhận xét.
- GV sửa sai cho HS, nhận xét và yêu cầu HS rút ra 
những lỗi sai thương gặp khi giải phương trình
 2. Áp dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng cĩ chứa mẫu .
b) Nội dung: Ví dụ 3
c) Sản phẩm:HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng cĩ chứa mẫu. 
d) Tổ chức thực hiện :
*Giao nhiệm vụ: + Nêu cách giải PT. 2. Áp dụng
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh 5x 2 7 3x
 Ví dụ 3: Giải PT x 
*Thực hiện nhiệm vụ: + Lên bảng trình bày ví dụ 3. 6 4
- Phương thức hoạt động: Cá nhân 5x 2 7 3x
 x 
– Sản phẩm học tập: 6 4
 5x 2 7 3x 12x - 2(5x 2) 3(7 3x)
 x 
 6 4 12 12 12x - 2(5x 2) 3(7 3x) 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
 12 12 11x = 25
 12x – 10x – 4 = 21 – 9x 25
 x = 
 11x = 25 11
 25 Vậy PT cĩ tập nghiệm 
 x = 
 25
 11 S = { }
Vậy PT cĩ tập nghiệm 11
 25
S = { }
 11 * Chú ý : (SGK)
* Báo cáo: Cá nhân báo cáo kết quả 
– Phương án đánh giá: Cá nhân báo cáo, hs khác 
nhận xét, gv chốt lại
*Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá bằng nhận xét.
- GV sửa sai cho HS, nhận xét và yêu cầu HS rút ra 
những lỗi sai thương gặp khi giải phương trình
3. Hoạt động 3: Vận dụng - Tìm tịi mở rộng: 
Tìm hiểu cách giải một số PT đặc biệt (10 phút)
a) Mục tiêu: Biết cách giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt
b) Nội dung: Ví dụ 4, 5, 6(sgk)
c) Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt.
d) Tổ chức thực hiện :
- Gv ghi ví dụ 4, ví dụ 5, ví dụ 6 trên phiếu học tập Ví dụ 4 : Giải phương trình :
*Giao nhiệm vụ 1: x 2 x 2 x 2
 2 
Giải phương trình ở ví dụ 4,5,6 2 3 6
– Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh x 2 x 2 x 2
 2 
*Thực hiện nhiệm vụ: - Hoạt động nhĩm. 2 3 6
+Nhĩm 1, 2 làm VD 4. 1 1 1 
 x 2 2 = 2
+Nhĩm 3, 4, 5 làm VD 5. 2 3 6 
+Nhĩm 6, 7, 8 làm VD 6. 2
- Phương thức hoạt động: nhĩm x 2 . 2 
 3
– Sản phẩm học tập: ví dụ 4,5,6 ví dụ về giải 
 x 2 3
phương trình đưa được về dạng ax+b=0 dạng đặc 
biệt. x 5
x 2 x 2 x 2 Phương trình cĩ tập hợp nghiệm 
 2 
 2 3 6 S = 5
 1 1 1 
 x 2 2 = 2
 2 3 6 
 2
 x 2 . 2 
 3
 x 2 3
 x 5
Phương trình cĩ tập hợp nghiệm S = 5
Ví dụ 5 : Giải Phương trình: Ví dụ 5 : Giải Phương trình: 
 x 3 x 3 x x 3 3 x 3 x 3
 (1 1)x 6 0x 6
PT vơ nghiệm. Tập nghiệm của PT là S =  Ví dụ 6 : Giải pt x 3 x 3 x x 3 3
 2x 1 1 2x 2 x 2x 1 1
 (1 1)x 6 0x 6
 ( 2 2)x 0 0x 0 Ví dụ 6 : Giải pt
Vậy pt nghiệm đúng với mọi x. Tập nghiệm của PT 2x 1 1 2x 
là S = R 2x 1 1 2x 2 x 2x 1 1
*Báo cáo: nhĩm trưởng báo cáo kết quả ( 2 2)x 0 0x 0
– Phương án đánh giá: các nhĩm trưởng nhận xét 
chéo, Gv nhận xét, chốt lại chú ý SGK/ 12
*Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá bằng nhận xét.
- GV sửa sai cho HS, nhận xét và yêu cầu HS rút ra 
những lỗi sai thương gặp khi kết luận nghiệm 
phương trình
* Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Học kỹ các bước chủ yếu khi giải phương trình và 
áp dụng một cách hợp lí.
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
- Bài tập về nhà : Bài 11 các câu cịn lại, 12, 13 tr 13 
SGK. Tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_3_tiet_43_bai_3_phuong_trinh_dua.docx