Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2011-2012

Hoạt động 1: Phương trình một ẩn. (14 phút).

-Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như:

Tìm x, biết: 2x+5=3(x-2) +1; 2x-3=3x-1; . . . là các phương trình một ẩn.

-Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì của phương trình? B(x) gọi là vế gì của phương trình?

-Treo bảng phụ ví dụ 1 SGK.

-Treo bảng phụ bài toán?1

-Treo bảng phụ bài toán?2

-Để tính được giá trị mỗi vế của phương trình thì ta làm như thế nào?

-Khi x=6 thì VT như thế nào với VP?

-Vậy x=6 thỏa mãn phương trình nên x=6 gọi là gì của phương trình đã cho?

-Treo bảng phụ bài toán?3

-Để biết x=-2 có thỏa mãn phương trình không thì ta làm như thế nào?

 

doc 29 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Chương II: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Ngày soạn: 08 /01/2012
Tiết 41 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH Ngày dạy: 09/01/2012
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Học sinh hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
2. Kỹ năng: 
 Có kỹ năng tìm nghiệm của phương trình.
3.Thái độ:
 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
 2. Học sinh: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn. (14 phút). 
-Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như: 
Tìm x, biết: 2x+5=3(x-2) +1; 2x-3=3x-1 ; . . . là các phương trình một ẩn.
-Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì của phương trình? B(x) gọi là vế gì của phương trình?
-Treo bảng phụ ví dụ 1 SGK.
-Treo bảng phụ bài toán ?1
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Để tính được giá trị mỗi vế của phương trình thì ta làm như thế nào?
-Khi x=6 thì VT như thế nào với VP?
-Vậy x=6 thỏa mãn phương trình nên x=6 gọi là gì của phương trình đã cho?
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Để biết x=-2 có thỏa mãn phương trình không thì ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Giải phương trình. (12 phút). 
-Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là gì? Và kí hiệu ra sao?
-Treo bảng phụ bài toán ?4
-Hãy thảo luận nhóm để giải hoàn chỉnh bài toán.
-Sửa bài từng nhóm.
-Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình thì ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
Hoạt động 3: Hai phương trình có cùng tập nghiệm thì có tên gọi là gì? (9 phút).
-Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào?
-Hai phương trình x+1=0 và x= -1 có tương đương nhau không? Vì sao?
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút).
-Treo bảng phụ bài tập 1a trang 6 SGK.
-Hãy giải hoàn chỉnh yêu cầu bài toán.
-Lắng nghe.
-Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x). A(x) gọi là vế trái của phương trình, B(x) gọi là vế phải của phương trình.
-Quan sát và lắng nghe giảng.
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Ta thay x=6 vào từng vế của phương trình rồi thực hiện phép tính.
-Khi x=6 thì VT bằng với VP.
-Vậy x=6 thỏa mãn phương trình nên x=6 gọi là một nghiệm của phương trình đã cho.
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Để biết x=-2 có thỏa mãn phương trình không thì ta thay x=-2 vào mỗi vế rồi tính.
-Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó, kí hiệu là S.
-Đọc yêu cầu bài toán ?4
-Thảo luận và trình bày trên bảng
-Lắng nghe, ghi bài.
-Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
-Hai phương trình x+1=0 và x= -1 tương đương nhau vì hai phương trình này có cùng một tập nghiệm.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Thực hiện trên bảng.
1/ Phương trình một ẩn.
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ 1: (SGK)
?1
Chẳng hạn:
a) 5y+18=15y+1
b) -105u+45=7-u
?2
Phương trình 2x+5=3(x-1)+2
Khi x = 6
VT=2.6+5=17
VP=3(6-1)+2=17
Vậy x=6 là nghiệm của phương trình.
?3
Phương trình 2(x+2)-7=3-x
a) x= -2 không thỏa mãn nghiệm của phương trình.
b) x=2 là một nghiệm của phương trình.
Chú ý: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
2/ Giải phương trình.
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu bởi S.
?4
a) Phương trình x=2 có S={2}
b) Phương trình vô nghiệm có S = 
3/ Phương trình tương đương.
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu “”
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
Bài tập 1a trang 6 SGK.
a) 4x-1 = 3x-2
khi x= -1, ta có VT= -5 ; VP=-5
Vậy x= -1 là nghiệm của phương trình 4x-1 = 3x-2
IV. Củng cố: (3 phút)
Hai phương trình như thế nào với nhau thì gọi là hai phương trình tương đương?
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Học bài theo nội dung ghi vở, xem lại các ví dụ trong bài học.
-Vận dụng vào giải các bài tập 2, 4 trang 6, 7 SGK.
-Xem trước bài 2: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải” (đọc kĩ các định nghĩa và các quy tắc trong bài học).
Tuần 20 Ngày soạn: 10 /01/2012
Tiết 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Ngày dạy: 12/01/2012
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nắm vững hai quy tắc: quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 2. Kỹ năng:
 Có kĩ năng vận dụng hai quy tắc trên để giải thành thạo các phương trình bậc nhất một ẩn.
 3.Thái độ:
 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi định nghĩa, nội dung hai quy tắc trong bài, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hai phương trình tương đương, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
HS1: Hãy xét xem t=1, t=2 có là nghiệm của phương trình x-2 = 2x-3 không?
HS2: Hãy xét xem x=1, x = -1 có là nghiệm của phương trình (x+2)2 = 3x+4 không?
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (7 phút).
-Giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
-Nếu a=0 thì a.x=?
-Do đó nếu a=0 thì phương trình ax+b=0 có còn gọi là phương trình bậc nhất một ẩn hay không?
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình. (12 phút).
-Ở lớp dưới các em đã biến nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì ta phải làm gì?
-Ví dụ x+2=0, nếu chuyển +2 sang vế phải thì ta được gì?
-Lúc này ta nói ta đã giải được phương trình x+2=0.
-Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.
-Treo bảng phụ bài toán ?1
-Hãy nêu kiến thức vận dụng vào giải bài toán.
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán
-Ta biết rằng trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số.
-Phân tích ví dụ trong SGK và cho học sinh phát biểu quy tắc.
Treo bảng phụ bài toán ?2
-Hãy vận dụng các quy tắc vừa học vào giải bài tập này theo nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. (10 phút).
-Từ một phương trình nếu ta dùng quy tắc chuyển vế, hai quy tắc nhân và chia ta luôn được một phương trình mới như thế nào với phương trình đã cho? 
-Treo bảng phụ nội dung ví dụ 1 và ví dụ 2 và phân tích để học sinh nắm được cách giải.
-Phương trình ax+b=0
-Vậy phương trình ax+b=0 có mấy nghiệm?
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Gọi một học sinh thực hiện trên bảng
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút).
-Treo bảng phụ bài tập 7 trang 10 SGK.
-Hãy vận dụng định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn để giải.
-Nhắc lại định nghĩa từ bảng phụ và ghi vào tập.
-Nếu a=0 thì a.x=0
Nếu a=0 thì phương trình ax+b=0 không gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
-Nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì ta phải đổi dấu số hạng đó.
x = - 2
-HS
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Vận dụng quy tắc chuyển vế
-Thực hiện trên bảng
-Lắng nghe và nhớ lại kiến thức cũ.
-Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Vận dụng, thực hiện và trình bày trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài
-Từ một phương trình nếu ta dùng quy tắc chuyển vế, hai quy tắc nhân và chia ta luôn được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
-Quan sát, lắng nghe.
-Phương trình ax+b=0
-Vậy phương trình ax+b=0 có một nghiệm duy nhất
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Học sinh thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện và trình bày trên bảng.
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax+b=0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ: (SGK)
?1
b) Quy tắc nhân với một số.
?2
3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
Tổng quát:
Phương trình ax + b = 0 (a0) được giải như sau:
ax + b = 0
?3
Bài tập 7 trang 10 SGK.
Các phương trình bậc nhất một ẩn là: a) 1+x=0; c) 1-2t=0 d) 3y=0
 IV. Củng cố: (4 phút)
Hãy phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
-Vận dụng vào giải các bài tập 8, 9 trang 10 SGK.
Tuần 21 Ngày soạn: 14 /01/2012
Tiết 43 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG Ngày dạy: 16/01/2012 
 ax + b = 0
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức : Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax+b=0 hay ax= - b
 2. Kỹ năng: Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên.
 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình trong bài học, các ví dụ, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
 2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
 Phát biểu hai qquy tắc biến đổi phương trình. Áp dụng: Giải phương trình:
 a) 4x – 20 = 0	; 	b) 2x + 5 – 6x = 0
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải. (16 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ 1 (SGK).
-T ... n
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Gv đặt vấn đề: Qua bài toán tiết trước ta thấy rằng với cùng một bài toán cách lựa chọn ẩn khác nhau sẽ đưa đến các phương trình khác nhau nhưng kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi  .Do đó người ta nói rằng giải bài toán bằng cách lập phương trình thì việc chọn ẩn hết sức là quan trọng .Cụ thể ta xét bài toán ở ví dụ trang 27 SGK .
Gọi HS đọc đề bài toán .
GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ .
90km
Xe máy Ôtô
Hà Nội Nam Định
Ở ví dụ này nó sẽ cho ta cách phân tích bài toán bằng lập bảng .
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán :
?Bài toán này có mấy đối tượng tham gia ?
Gồm những đại lượng nào ?
Quan hệ giữa các đại lượng đó là gì ?
Ta có thể biễu diễn các đại lượng trong bài toán như sau :
GV đưa bảng phụ và gọi HS điền vào ô trống .
Theo đề bài ta lập được phương trình nào ?
Gọi HS giải phương trình vừa lập .
Yêu cầu HS làm ?4,?5 (bảng phụ)
Nhận xét gì về hai cách chọn ẩn ?Theo em cách nào cho lời giải gọn hơn ?
GV khẳng định : Cách chọn ẩn khác nhau sẽ cho ta các phương trình khác nhau do đó khi giải các bài toán bằng cách lập phương trình ta phải khéo léo trong cách chọn ẩn Trong cuộc sống hằng ngày cũng vậy .Có nhiều bài toán ta gọi trực tiếp đại lượng cần tìm là ẩn (thường dùng) nhưng có nhiều bài toán ta lại chọn đại lượng trung gian làm ẩn
Giới thiệu “Bài đọc thêm” SGK.
HS đứng tại chỗ nêu các bước giải .
Nhóm 5’
1HS đứng tại chỗ đọc to đề bài .
HS trả lời theo hướng dẫn của GV .
2 đối tượng (xe máy và xe ôtô)
S,v,t
S = v.t
HS đứng tại chỗ nêu cho GV ghi bảng .
1HS lên bảng , lớp cùng làm vào vở .
Nhóm 7’
2 cách chọn ẩn khác nhau cho ta 2 phương trình khác nhau .Cách chọn 1 cho ta lời giải gọn hơn vì phương trình đưa đến của nó đơn giản .
Ví dụ :(SGK/27)
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h) .ĐK: x>2/5
Vận tốc(km/h)
Thời gian đi(h)
Quãng đường đi(km)
Xe máy
35
x
35x
Ôtô
45
x-2/5
45(x-2/5)
Ta có phương trình :
35x +45(x-2/5)=90
35x+45x-18=90
80x=108
x=108/80=27/20 (nhận)
Vậy:Thời gian để hai xe gặp nhau là 27/20 giờ (1h21’)
IV. Củng cố: (7 phút)
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Làm BT 34,35
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
- Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Xem lại ví dụ và làm lại các BT SGK .
- Làm BT 37, 38, 39 trang 30 SGK.
Tuần 25 Ngày soạn: 21/02/2012
Tiết 52 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 23/02/2012 
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức : HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp .
 2. Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp
 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
 2. Học sinh: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2.Kiểm tra bài cũ: (3ph) 
 Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Bài mới
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Gọi 1HS đọc đề bài 
Bài 38:
Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải trong đó cần giải thích:
-Thế nào là điểm trung bình của tổ là 6.6;
-Ý nghĩa tần số (n); N=10
Bài 39:
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống
Số tiền phải trả chưa có VAT
Thuế VAT
Loại hàng 1
x
Loại hàng 2
b/ Trình bày lời giải
Nếu HS lúng túng thì
GV: có thể gợi ý như sau:
-Gọi x (đồng) là số tiền lan phải trả khi mua loại hàng (1) chưa tính VAT.
-Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là:...?..
-Số tiền Lan phải trảcho loại hàng (2) là:
-Tiếp tục hãy điền vào ô trống.
1HS đọc đề bài , lớp theo dõi suy nghĩ và trả lời.
HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân
Bài 37 trang 30 :
Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB (x>0)
Thời gian từ 6h -9h30 là : 3,5 giờ
Vận tốc trung bình của xe máy : 
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là: 3,5 – 1 = 2,5giờ.
Vận tốc trung bình của ôtô : 
Ta có phương trình : 
Bài 38 trang30:
Gọi x là số bạn đạt điểm9 (xỴN, x<10)
Số bạn đạt điểm 5 là:
10-(1+2+3+x)=4-x 
Tổng điểm của10 bạn nhận được:
4*1+5(4-x)+7*2+8*3+9*2 
ta có phương trình 
=6.6
..........
..........
x=1
Vậy có 1 bạn nhận điểm 9; 3 bạn nhận điểm 5 .
Bài 39 trang 30 :
Gọi số tiền Lan phải trả số tiền cho loại hàng 1( không kểVAT) là x (x > 0)
Tổng số tiền là: 120.000 – 10000 = 110000đ.
Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2 : 110000 –x (đ)
Tiền thuế VAT đối với loại hàng 1 : 10%x.
tiền thuế VAT đối với loại hàng 2 : (110000 – x)*8%.
Ta có phương trình:
Giải ra ta có:
x= 60000đ
IV. Củng cố: (5 phút)
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và môït số vấn đề cần lưu ý.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem và làm lại các BT đã giải
- Làm BT 41, 42, 45, 46 trang 31, 32 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (tt)
Tuần 26 Ngày soạn: 25/02/2012
Tiết 53 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 27/02/2012 
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức : HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp .
 2. Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp
 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
 2. Học sinh: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2.Kiểm tra bài cũ: (3ph) 
 Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . Giải bài tập 40 trang 31 SGK.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Bài 45 :
Khuyến khích HS giải các cách khác nhau.
cách 1:
số thảm len
số ngày làm
năng suất
theo hợp đồng
x
20
đã thực hiện
18
cách 2:
số ngày làm
mỗi ngày làm
số thảm len làm được
theo hợp đồng
20
x
đã thực hiện
18
HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân
HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân
HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân
Bài 42 trang 31 :
Gọi số cần tìm là x , x N , 
x > 3
Ta có : 2000 +10x + 2 = 153x
143x = 2002
x = 14
Vậy số cần tìm là 14
Bài 45 trang 31 :
Gọi số thảm len theo hợp đồng là x , x > 0 
Theo hợp đồng số thảm len là x , số ngày làm là 20 , năng suất . Đã thực hiện ố thảm len là x + 24 , số ngày làm là 18 năng suất 
Ta có phương trình :
 = . 
25( x + 24 ) = 9,3x
25x + 600 = 27x 
2x = 600
x = 300
Vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấn 
Bài 46 trang 31 , 32 
Gọi quãng đường AB là x , x > 48 km 
Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng tổng thời gian đi trên 2 đoạn AC và CB cộng thêm ( 10 phút ) nên ta có phương trình :
 = + 1 
9x = 8( x – 48 ) + 432 +72 
x = 120
Bài 41 trang 31 :
Gọi số cần tìm là x ( chữ số hàng chục ) x > 0 , x < 5
Ta có :
100x + 10 + 2x = 10x +2x + 370
90x = 360 
 x = 4
Vậy số cần tìm là 48
4. Củng cố: (5 phút)
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và môït số vấn đề cần lưu ý.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem và làm lại các BT đã giải
-Soạn các câu hỏi ôn tập chương III và làm các BT ôn tập chương.
Tuần 26 Ngày soạn: 28/02/2012
Tiết 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III. Ngày dạy: 01/03/2012 
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức : Ơn tập lại các kiến thức đã học
 2. Kỹ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn , giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
 2. Học sinh: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: ( 1ph)
 2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
Treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành các phát biểu theo yêu cầu câu hỏi SGK.
Hoạt động 2: (12’)
Treo bảng phụ bài toán và gọi học sinh làm trên bảng.
Cá nhân đứng tại chỗ trả lời.
2HS lên bảng , lớp cùng theo dõi và nhận xét.
a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300
3-100x +8x2 = 8x2+x-300
101x =303
x=3
b)
 (Vô nghiệm)
A.Lý thuyết:
1. Các dạng phương trình và cách giải:
 - Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax+b = 0 (a0)
 Cách giải : 
 Có nghiệm duy nhất :x = -
Phương trình tích có dạng : 
A(x) .B(x) = 0
Cách giải :
 A(x) .B(x) = 0 
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu :
 Cách giải: 
Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình .
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình .
Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được .
Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình .
(ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0) .
2.Các bước giải các BT bằng cách lập PT:
Bước1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số .
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết .
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng .
Bước2 : Giải phương trình .
Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận )
Bài 50 trang 33 :
a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300
3-100x +8x2 = 8x2+x-300
101x =303
x=3
b)
 (Vô nghiệm)
IV. Củng cố: (5 phút)
Nhắc lại các dạng phương trình đã học , cách giải và các bứơc giải BT bằng cách lập phương trình
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Xem và làm lại các BT đã giải
-Làm tiếp các BT ôn tập chương. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8 C341112.doc