Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2010-2011 - Bạc Thị Khuyên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2010-2011 - Bạc Thị Khuyên

Ta đã học về các BTĐS.

VD cho 2 BTĐS 2x + 5 và 3(x – 1) + 2 Nếu ta nối chúng lại bởi dấu ‘=” thì ta được một đẳng thức mà ta gọi đó là phương trình ẩn x(hoặc y,.) (tùy theo biến trong phương trình)

Cho biết vế trái, vế phải của phương trình?

VT: 2x + 5; VP: 3(x – 1) +2

Một phương trình ẩn x được ĐN như thế nào?

Trả lời

Cho thêm các VD về phương trình với các ẩn khác nhau?

Lấy thêm các VD

Yêu cầu HS làm ?1

Tự tìm VD

Cho biết các hệ thức: x + 1 = 0;

 x2 - x = 100 có là phương trình một ẩn không? Cho biết VT, VP của phương trình?

Có là PT với VT là x +1 và x2 – x; VP là 0 và 100

Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình:

 2x + 5 = 3 ( x - 1 ) + 2

tại x = 6 ; 5 ; - 1

3 dãy bàn thực hiện mỗi dãy một giá trị của x

Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị ?

 

doc 58 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2010-2011 - Bạc Thị Khuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Ngày soạn: 31/12/2010 	Ngày giảng: 3/1/2010 Lớp 8AB
Chương II: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41 – §1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
	- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình(ở đây chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách dùng các thuật ngũ cần thiết khác để diễn đạt bài giải về phương trình sau này
	- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
2. Kĩ năng
	Biết xác định 1 phương trình, phân biệt được vế trái, vế phải; biết thay giá trị của biến vào phương trình để tìm nghiệm 1 cách thành thạo, biết viết tập nghiệm của phương trình
3. Thái độ
	HS có thái độ tích cực trong học tập, suy nghĩ tư duy lôgic
II/ Chuẩn bị
1. GV: Giáo án; bảng phụ
2. HS: Ôn lại KN 2 tập hợp bằng nhau, đọc trước bài mới, sách vở
III/ Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra)
2. Dạy bài mới
* Đặt vấn đề(2’)
	GV yêu cầu HS đọc bài toán cổ trong SGK và đưa ra bài toán tìm x, biết 2x + 4(36 – x) = 100. Hai bài toán có liên quan gì với nhau, làm thế nào để giải được bài toán cổ cũng như tìm được giá trị của x trong bài toán thứ 2. Trong chương này, ta sẽ có 1 phương pháp giải mới đơn giản hơn các phương pháp chúng ta đã biết
Hoạt động của GV - HS
Tg
Ghi bảng
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
?
HS
?
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
Hoạt động 1
Ta đã học về các BTĐS.
VD cho 2 BTĐS 2x + 5 và 3(x – 1) + 2 Nếu ta nối chúng lại bởi dấu ‘=” thì ta được một đẳng thức mà ta gọi đó là phương trình ẩn x(hoặc y,..) (tùy theo biến trong phương trình)
Cho biết vế trái, vế phải của phương trình?
VT: 2x + 5; VP: 3(x – 1) +2
Một phương trình ẩn x được ĐN như thế nào?
Trả lời
Cho thêm các VD về phương trình với các ẩn khác nhau?
Lấy thêm các VD
Yêu cầu HS làm ?1
Tự tìm VD
Cho biết các hệ thức: x + 1 = 0; 
 x2 - x = 100 có là phương trình một ẩn không? Cho biết VT, VP của phương trình?
Có là PT với VT là x +1 và x2 – x; VP là 0 và 100
Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình:
 2x + 5 = 3 ( x - 1 ) + 2
tại x = 6 ; 5 ; - 1
3 dãy bàn thực hiện mỗi dãy một giá trị của x
Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị ?
Tại x = 6
Khi đó, ta nói x = 6 là một nghiệm(hay thỏa mãn, là nghiệm đúng) của phương trình: 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2
Và x = 5 ; x = - 1 không phải là nghiệm của phương trình trên.
- Cho HS làm ?3 và BT 1a,b, BT 1c, 4a(SGK) theo 3 nhóm trong 7’
Hoạt động nhóm trong 7’ rồi đại diện lên bảng
N2: BT 1a,b:
a)Ta thấy 4(-1) – 1 = - 5 và 3(-1) – 2 = -5. Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình
b) x + 1 = - 1 + 1 = 0 
và 2(x – 3) = 2( -1 – 3) = - 8
Vậy x = -1 không là nghiệm của PT
N3. Bài tập 1c và 4a
1c/ 2(x + 1) + 3 = 2( -1 + 1) + 3 = 3
Và 2 – x = 2 –(- 1) = 3
 Vậy x = - 1 là nghiệm đúng của PT
4a/ Ta thấy 3( 2 – 1) = 3 và 2.2 – 1 = 3
Vậy nghiệm của PT là x = 2
Cho biết x = 2 có là phương trình không?
Có là phương trình
Dự đoán nghiệm của PT đó?
Nghiệm là 2
Đưa ra chú ý 1
Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau:
x2 = 1
( x - 1 ) ( x + 2 ) ( x - 3 ) = 0
x2 = - 1
có 2 nghiệm x = 1 và x = -1
Có 3 nghiệm
Không có nghiệm
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
Trả lời theo chú ý 2
Vì sao x = 1 và x = -1 là nghiệm của PT x2 = 1?
Ta thay vào thì thấy thỏa mãn cả 2 vế
Theo như cách làm trên, muốn kiểm tra xem 1 số có là nghiệm của 1 PT hay không ta làm như thế nào?
Thay giá trị đó vào 2 vế của PT nếu giá trị 2 vế bằng nhau thì đó là nghiệm
Hoạt động 2
Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm
Yêu cầu HS làm ?4
2 HS lên bảng. 
GV gợi ý
Các phương trình đã cho có mấy nghiệm?
a) có 1 nghiệm
b) không có nghiệm
Viết tập hợp các nghiệm từ đó suy ra tập nghiệm?
Khi bài toán yêu cầu giải 1 PT tức là ta phải tìm tất cả các nghiệm(tập nghiệm) của PT đó
Hoạt động 3
Khi nào 2 tập hợp được gọi là bằng nhau?
Khi mỗi phần tử của tập hợp này cũng là phần tử của tập hợp kia và ngược lại
Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau:
Các cặp PT trên đều có cùng tập nghiệm
Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương, theo các em thế nào là 2 phương trình tương đương ?
Trả lời
Như vậy 2 PT được gọi là tương đương nếu mỗi nghiệm của PT này là nghiệm của PT kia và ngược lại
20’
8’
7’
1. Phương trình một ẩn:
- Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B (x) , trong đó:
A ( x ) : vế trái của phương trình.
B ( x ) : vế phải của phương trình.
Ví dụ:
 2x + 1 = x ; 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2 là các PT với ẩn x 
z - 1 = 0 ; y2 + y = 10 là các phương trình với ẩn z, y
?1/ (tùy HS)
?2/ 
Cho phương trình:
 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2
Với x = 6 thì giá trị vế trái là:
 2 . 6 + 5 = 17
giá trị vế phải là:
 3 ( 6 - 1 ) + 2 = 17
ta nói x= 6 là một nghiệm của phương trình: 2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2
?3/ Cho phương trình 
2(x +2) – 7 = 3 – x
a) x = - 2 không thỏa mãn PT vì
VT = 2(-2 + 20) – 7 = -7 còn
VP = 3 – (- 2) = 5
b) x = 2 là 1 nghiệm của PT vì
2(2+2) – 7 = 3 – 2 = 1
* Chú ý: (SGK/6-7)
II. Giải phương trình:
1. Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình (kí hiệu là S) được gọi là tập nghiệm của phương trình đó.
?4/ 
- phương trình x = 2 có tập nghiệm là 
- phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là 
2. Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
III. Phương trình tương đương:
- Hai phương trình tương đương là 2 phương trình có cùng tập nghiệm.
- Để chỉ 2 PT tương đương với nhau ta dùng kí hiệu “ “
Ví dụ:
3. Củng cố( 7’ )
	1. Làm BT 2(SGK/6)
	Thay vào PT ta thấy có t = -1 và t = 0 là nghiệm 2 nghiệm của PT
	2. Bài tập 5(SGK/7)
	Tập nghiệm của PT x = 0 là 
	Tập nghiệm của PT x(x – 1) = 0 là 
Vậy 2 PT không tương đương vì không có cùng tập nghiệm
( Hoặc ta thay nghiệm của PT 2 vào PT 1 thì thấy không thỏa mãn)
	Lưu ý HS: Khi ta nhân hay chia 2 vế của PT với 1 biểu thức chứa ẩn thì có thể không được PT tương đương
4. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà(1’)
-Làm bài tập: 3; 4 SGK và các BT trong SBT
-Đọc trước bài phương trình một ẩn và cách giải.
Ngày soạn: 31/12/2010	Ngày dạy: 6/1/2011 Lớp 8AB
Tiết 42 – § 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
VÀ CÁCH GIẢI
I-Mục tiêu 
1. Kiến thức
-HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
- Nắm chắc quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 
2. Kĩ năng
-Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ
	Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải bài tập
II/ Chuẩn bị
1. -GV: giáo án, bảng phụ.
2. -HS: Học và xem bài mới ở nhà.
III/ Tiến trình bài dạy
1/Kiểm tra bài cũ (3')
Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ ?
Đáp án: Hai PT gọi là tương đương nếu chúng có cùng 1 tập nghiệm.VD: x + 1 = 0 và x = -1
2/ Dạy bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Tg
Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
GV
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
Hoạt động 1
Đưa ra bài tập sau:
Hãy nhận xét dạng của các phương trình sau:
Các PT đều có dạng VT là 1 BTĐS gồm 2 hạng tử dạng ax +b, VP là 0
Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn. 
Thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn
Trả lời
Theo các em vì sao các phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn ?
Vì chỉ có 1 biến và số mũ của biến là 1. 
Đưa ra bài tập 7(SGK): Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? 
Suy nghĩ. Đứng tại chỗ trả lời
a,c,d là PT bậc nhất 1 ẩn
b không là PT bậc nhất 1 ẩn vì số mũ của biến là 2
e không là PT bậc nhất 1 ẩn vì hệ số a = 0
Hoạt động 2
Hãy nhắc lại tính chất của dãy đẳng thức số?
a = b => a + c = b + c
a = b => a.c = b.c (và ngược lại)
Hãy thử giải các phương trình sau:
Thử tìm cách giải 
(Lưu ý: HS sẽ giải được phần a,b từ đó đưa ra quy tắc chuyển vế. Nếu giải được phần c, d thì đưa ra được quy tắc nhân với 1 số. Nếu HS không giải được phần c,d. Thì Gv hướng dẫn HS như SGK)
Các em đã dùng tính chất gì để tìm x ?
Trả lời (theo như lưu ý trên)
- Giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc biến đổi phương trình.
- Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác.
Hoạt động 3
Giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu hai HS đọc lại.
Thực hiện giải phương trình VD 1 và VD2
HS cùng GV giải PT
Có nhận xét gì về hệ số a trong 2 VD?
Trong VD 1 thì a > 0, Trong VD 2 thì
a < 0
Khi hệ số a > 0 ta thường nhân(chia) cả hai vế của PT với cùng 1 số dương chính là a. Còn khi hệ số a < 0 ta thường nhân(chia) cả hai vế của PT với cùng 1 số âm cũng chính là a
Vậy khi giải PT bậc nhất 1 ẩn dạng 
ax + b = 0 ta thường giải như thế nào?
Đưa ra dạng tổng quát
- GV Cho HS làm [?3]
1 HS lên bảng
7’
15’
15’
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.:
* ĐN( SGK/7 )
Ví dụ:
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế ( SGK/8)
b) Quy tắc nhân, chia với một số 
( SGK/8)
?1/ Giải các phương trình
a) x – 4 = 0 x = 4
tập nghiệm ủa PT là S = {4}
b) 
Tập nghiệm của PT là S = {}
c) Tập nghiệm của PT là S = {0,5}
?2/ Giải các PT
a) 
Tập nghiệm của PT là S = {-2}
b) 0,1x = 1,5 ó x = 15 
Tập nghiệm của PT là S = {15}
c) -2,5x = 10 ó x = - 4
Tập nghiệm của PT là S = {- 4}
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 
Hay Tập nghiệm của PT 
Ví dụ 2 Giải phương trình
Tập nghiệm của PT là 
* Tổng quát:
Phương trình 
Được giải như sau:
Vậy: 
Phương trình 
luôn có một nghiệm duy nhất 
?3/ Giải phương trình
Tập nghiệm của PT là 
3. Củng cố( 4’ )	
	Tùy thời gian mà cho HS làm BT 8(SGK/10): Giải phương trình
a) 4x – 20 = 0 ó 4x = 20 ó x = 5. Tập nghiệm của phương trình là 
b) 2x + x + 12 = 0 ó 3x = -12 ó x = - 4. Tập nghiệm của phương trình là 
c) x – 5 = 3 – x ó x + x = 3 + 5 ó 2x = 8 ó x = 4. Tập nghiệm của phương trình là 
d) 7 – 3x = 9 – x ó - 2x = = 2 ó x = - 1. Tập nghiệm của phương trình là 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’)
	-Làm các bài tập trong SGK ; 10, 11, 12 SBT.
Ngày soạn: 6/1/2010	Ngày giảng : 10/1/2010 Lớp 8AB
Tiết 43 - §3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức
	- Củng cố cho học sinh kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 
2. Kĩ năng
-HS nắm vững phương pháp giải, biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b.
-Rèn luyện cho HS kỹ năng trình bày bài.
3. Thái độ
	Có ý thức vận dụng kiến thức vào bài tập, có thái độ tích cực,  ... 2 – 100x – x = –300 – 3
ó –101x = –303
ó x = –303 : (–101)
ó x = 3
Vậy pt có 1 nghiệm x = 3
b. 
ó 8(1 –3x) – 2(2 +3x) = 140 –15(2x+ 1)
ó 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15
ó –30x – 30x = 125 – 8 + 4
ó 0x = 119
Vậy phương trình vô nghiệm
2. BT 51(SGK/33): Giải các phương trình bằng cách đưa về phương tình tích
a/ (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
ó (2x + 1)(3x – 2) – (5x – 8)(2x+ 1)= 0
ó (2x + 1)[(3x – 2) – (5x – 8)] = 0
ó (2x + 1)(–2x + 6) = 0
ó
Vậy pt có 2 nghiệm : x1 = –; x2 = 3.
b/ 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
ó(2x + 1)(2x – 1) – (2x + 1)(3x – 5)= 0
ó (2x + 1)[(2x – 1) – (3x – 5)] = 0
ó (2x + 1)(–x + 4) = 0
ó 
Vậy pt có 2 nghiệm : x1 = –; x2 = 4.
c) (x +1)2 = 4(x2 – 2x +1)
ó (x +1)2 - 4(x2 – 2x +1) = 0
ó (x +1)2 – (2x - 2)2 =0
ó ( -x + 3)(3x – 1) = 0
ó hoặc – x + 3 = 0 hoặc 3x – 1 = 0
ó x = 3 hoặc x = 1/3
Vậy PT có 2 nghiệm x = 3 và x = 1/3
d) 2x3 + 5x2 – 3x =0 
ó x(2x2 + 5x – 3) =0
ó x(x – 1)(2x+3) =0 
ó x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = -1,5
3. BT 52(SGK/33)Giải các phương trình
a. (1)
ĐKXĐ : x ≠ 0 ; x 
(1) ó 
=> x – 3 – 5(2x – 3) = 0
óx – 3 – 10x + 15 = 0
ó –9x = –12
x = (Thoả ĐKXĐ)
Vậy pt có 1 nghiệm x = 
b. (2)
ĐKXĐ : x ≠ 0 ; x 2
=> x(x + 2) – (x – 2) = 2
ó x2 + 2x – x + 2 = 2
ó x2 + x = 2 – 2
ó x(x + 1) = 0
ó 
Vậy pt có 1 nghiệm x = –1.
c) (2)
ĐKXĐ: 
(2)=>(x+1)(x +2)+(x -1)(x – 2) = 2(x2 +2)
ó 0x = 0 
Vậy PT có mọi x thỏa mãn với 
d) (3)
ĐKXĐ: 
Vậy nghiệm của PT là x = -8 và x = 5/2
3. Củng cố(4’)
	Nhắc lại ND ôn tập trong bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’)
	Bài tập về nhà : BT 53; 54; 55; 56 trang 34 SGK
Ngày soạn:	25/2/2011	Ngày dạy: 28/2/2011 Lớp 8AB
Tiết 55- ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
– Tiếp tục ôn lại cho HS các kiến thức đã học.
2. Kiến thức
- Củng cố cho HS các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
– HS tiếp tục được được củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn(phương trình dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức). 
3. Thái độ
II/ Chuẩn bị
1-GV: Giáo án; SGK
2-HS: Học và làm các bài tập ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy dạy
1.Kiểm tra bài cũ(Kết hợp trong bài) 
2. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
Chữa bài tập 53(SGK/34)
Ta thực hiện như thế nào?
Ta quy đồng, khử mẫu và giải như thông thường
Tuy nhiên cách thực hiện trên cho ta cách làm khá dài dòng, phức tạp, ta có thể dựa theo cách nhận xét về phương trình mà có cách giải đơn giản hơn
Có nhận xét gì về tổng các số có mặt trên tử và mẫu?
Nếu lấy mẫu cộng hạng tử là số trên tử thì tổng đều bằng 10
Hãy tìm cách biến đổi sao cho các hạng tử là số đều trở thành 10?
Suy nghĩ – Trả lời
Ta thực hiện tiếp như thế nào?
Chuyển vế- đặt nhân tử chung đưa về phương trình tích 
Chữa BT 54(SGK/34)
Đọc đề bài và phân tích bài toán.
Có những đại lượng nào trong bài toán này?
Quãng đường s, vận tốc v, thời gian t.
Các đại lượng này quan hệ với nhau theo công thức nào?
Bài toán đã cho ta biết các số liệu nào?
Biết được thời gian xuôi dòng và thời gian ngược dòng.
Ta nên đặt ẩn là đại lượng nào trong bài toán?
Ta đặt ẩn là vận tốc.
Có gì khác biệt khi cano đi xuôi dòng và ngược dòng?
Canô khi xuôi dòng đi nhanh hơn ngược dòng vì khi xuôi dòng vận tốc canô được cộng thêm với vận tốc của dòng nước, còn khi ngược dòng thì vận tốc canô bị trừ đi vận tốc dòng nước.
Hãy biểu diễn các số liệu còn lại qua ẩn
Hãy so sánh quãng đường sông AB và BA? 
AB = BA
Vậy theo em, ta có pt như thế nào?
4(x + 2) = 5(x – 2)
Hướng dẫn HS cách thứ 2
Chú ý nghe GV hướng dẫn
Chữa BT 56(SGK/34)
Cho biết đè bài cho biết gì và yêu cầu gì?
Biết cách tính giá tiền điện, biết tổng số diện dùng và số tiền phải trả và yêu cầu tính giá tiền của 1 số ở mức 1
Hãy đặt ẩn cho bài toán?
Đặt ẩn
Theo bài toán ta tính như thế nào?
Ta thấy nhà Cường dùng điện ở 3 mức. Do đó ta tính tiền điện ở 3 mức sau đó cộng lại, tính cả tiền thuế thì ra tổng tiền phải trả
Yêu cầu HS thực hiện
Chữa Bài tập 68( SBT /14)
Có những đại lượng nào trong bài toán này?
Năng suất, công việc, thời gian.
Các đại lượng này quan hệ với nhau theo công thức nào? 
Bài toán đã cung cáp cho ta các số liệu nào?
Biết được năng suất trong thực tế và trong kế hoạch. 
Ta nên đặt ẩn là đại lượng nào trong bài toán?
(có 2 cách: Cách 1 như cách giải trong sách; cách 2 như giải ở bên)
Hãy biểu diễn các số liệu còn lại qua ẩn?
Biều diễn
Hãy so sánh khối lượng công việc làm được trong thực tế và trong kế hoạch?
Thực tế làm nhiều hơn kế hoạch 13 tấn.
Vậy theo em, ta có pt như thế nào?
57(x – 1) = 50x + 13
8’
13’
10’
10’
1. Bài tập 53(SGK/34)
Vậy S = 
2. Bài tập 54(SGK/34)
Gọi x (km/h) là vận tốc thực của cano (x>2)
Vận tốc của cano khi xuôi dòng từ A à B là: x + 2 (km/h)
Quãng đường khi cano xuôi dòng từ A à B : 4(x + 2) (km)
Vận tốc của cano khi ngược dòng từ B à A là: x – 2 (km/h)
Quãng đường khi cano ngược dòng từ B à A : 5(x – 2) (km)
Vì quãng đường từ A à B cũng là quãng đường từ B à A nên ta có pt :
4(x + 2) = 5(x – 2)
ó 4x + 8 = 5x – 10.
ó 5x – 4x = 8 + 10
ó x = 18 (thoả ĐK)
Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 4(18 + 2) = 4.20 = 80 km
* Cách 2: Đặt x là quãng đường AB
Khi đó vận tốc khi đi ngược dòng là 
Vận tốc khi xuôi khi nước yên là 
Vận tốc khi ngược khi nước yên
Ta có quãng đường khi ngược là 
Ta có PT: 
3. Bài tập 56(SGK/34)
Gọi x (đồng) là giá tiền điện của 1 số ở mức thức nhất (x > 0)
Vì nhà Cường dùng hết 165 số nên tiền trả theo 3 mức
Mức 1: 100 số đầu tiên là: 100x 
Mức 2: cho 50 số tiếp theo: 50(x + 150)
Mức 3: Cho 15 số còn lại: 15(x + 150 + 200) = 15(x+ 350)
Kể cả tiền thuế VAT, thì ta có Phương trình
Vậy giá tiền điện của 1 số ở mức thức nhất là 450 đồng
4. BT 68(SGK/14 SBT4
NS
T.Gian
Tổng số than
 D.Kiến
50
x
50x
 T.Tế
 57
 x – 1
57(x – 1)
Giải 
Gọi x (ngày) là thời gian đội khai thác than theo kế hoạch (x>1, xÎZ)
Thời gian khai thác trong thực tế là : x – 1 (ngày)
Khối lượng than khai thác trong kế hoạch : 50x (tấn)
Khối lượng than khai thác trong thực tế : 57(x – 1) (tấn)
Vì thực tế khai thức vượt so với kế hoạch 13 tấn nên ta có pt :
 57(x – 1) = 50x + 13
57x – 57 = 50x + 13
57x – 50x = 13 + 57
7x = 70
x = 10 (Thoả ĐK)
Vậy khối lượng than mà đội phải khai thác theo kế hoạch là : 50.10=500 (tấn)
3. Củng cố(3’)
	Nhắc lại nội dung ôn tập trong bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’)
-Xem lại các dạng toán đã giải.Ôn lại toàn bộ lý thuyết trong chương.
-Làm hết các bài tập còn lại trong phần ôn tập chương III của SGK
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:28/2/2011	Ngày dạy: 3/3/2011 Lớp 8AB
Tiết 56 – KIỂM TRA CHƯƠNG III
I/Mục tiêu
1. Kiến thức
– HS được tái hiện lại các kiến thức đã học.
- Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức trong chương III của học sinh
2. Kĩ năng
– HS được củng cố các kỹ năng giải phương trình một ẩn, kỹ năng giải toán bằng cách lập pt 
- Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học, sạch sẽ
3. Thái độ
	HS có ý thức tự giác học bài, chuẩn bị bài, ý thức làm việc cá nhân
II/ Nội dung đề
1. Ma trận đề
Lớp 8A
Nội dung kiến thức
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Phương trình (PT tích, Phương trình 
ax+b = 0; phương trình có chứa ẩn ở mẫu)
1
 2 
2
 5
3
 7
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
1
 3
1
 3
Tổng
2
 5
2
 5
4
 10
Lớp 8B
Nội dung kiến thức
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Phương trình (PT tích, Phương trình ax+b = 0; phương trình có chứa ẩn ở mẫu)
1
 2 
2
 6 
3
 8
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
1
 2
1
 2
Tổng
2
 4
2
 6 
4
 10
2. Đề bài
Lớp 8A
Câu 1.(2 điểm): Cho 2 phương trình (1) và (2). Biết rằng hai phương tình này tương đương với nhau và tập nghiệm của phương trình (1) là . Hỏi trong các số sau đây, số nào là nghiệm, số nào không là nghiệm của phương trình (2): -3; -2; 0; 1; 2 và 5
Câu 2(2 điểm). Giải phương trình: 3(2x – 1) – (2x + 1) = 4(x – 3)
Câu 3(3 điểm). Giải phương trình: 
Câu 4(3 điểm). Khi mới nhận lớp 8A, cô giáo chủ nhiệm dự định chia lớp thành 3 tổ có số học sinh là như nhau. Nhưng sau đó, lớp nhận them 4 học sinh nữa. Do đó cô chủ nhiệm đã chia đều số học sinh của lớp thành 4 tổ. Hỏi lớp 8A hiện nay có bao nhiêu học sinh, biết rằng so với phương án ban đầu, số học sinh của mỗi tổ hiện nay có ít hơn 2 học sinh
Lớp 8B
Câu 1.(2 điểm): Cho 2 phương trình (1) và (2). Biết rằng hai phương tình này tương đương với nhau và tập nghiệm của phương trình (1) là . Hỏi trong các số sau đây, số nào là nghiệm, số nào không là nghiệm của phương trình (2): -3; -2; 0; 1; 2 và 5
Câu 2( 3 điểm): Giải phương trình: 3,27x – 1,32 = 5,89
Câu 3( 3 điểm): Giải phương trình: 
Câu 4( 2 điểm): Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về, người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính quãng đường AB (bằng kilômet)
III/ Đáp án 
Lớp 8A
Câu 1(2 điểm): 
Số là nghiệm của Phương trình (2) là: -2	(1 điểm)
Số không là nghiệm của Phương trình (2) là: -3; 0; 1; 2	(1 điểm)
Câu 2(2 điểm)
	3(2x – 1) – (2x + 1) = 4(x – 3) ó 6x – 3 – 2x – 1 = 4x – 12 (0,5 điểm)
	ó 6x – 2x – 4x = -12 + 3 + 1 ó 0x = -8. (1 điểm)
 	Vậy phương trình vô nghiệm (0,5 điểm)
Câu 3(3 điểm)
	 ĐKXĐ: x (0,5điểm)
	ó (0,25điểm)
	(0,5điểm)
	 (0,5điểm)
	(0,25điểm)
	(1điểm)
Cách 2: HS có thể giải bằng cách nhân phá ngoặc, quy đồng khử mẫu như cách thông thường; vẫn tính điểm cho HS với thang điểm như trên
Câu 4(3 điểm)
	Gọi số học sinh hiện nay của lớp 8A là x (học sinh) (x nguyên dương) (0,25đ)
	Số học sinh lúc đầu của lớp là x – 4 (học sinh) (0,25đ)
	Số học sinh mỗi tổ theo phương án lúc đầu là (0,5đ)
	Số học sinh mỗi tổ hiện nay là (0,5đ)
	Ta có phương trình: 	 - = 2 
	ó 4(x - 4) - 3x = 24 ó 4x – 16 – 3x =24 (1điểm)
	ó x = 40
	Vậy số học sinh hiện nay của lớp 8A là 40 học sinh
Lớp 8B
Câu 1(2 điểm): 
Số là nghiệm của Phương trình (2) là: -2	(1 điểm)
Số không là nghiệm của Phương trình (2) là: -3; 0; 1; 2	(1 điểm)
Câu 2( 3 điểm): Giải phương trình: 3,27x – 1,32 = 5,89
	ó 3,27x = 5,89 + 1,32 	 (1điểm)
	ó 3,27x = 7,21	 (1điểm)
	ó x = 7,21 : 3,27 2,2	 (1điểm)
Câu 3( 3 điểm): Giải phương trình: (1) 
	+ ĐKXĐ: 	 (0,5điểm)
 (1điểm)
	Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình (1)	 (0,5điểm)
Câu 4(2 điểm)
	Gọi độ dài quãng đường AB là x(km) (x > 0)	(0,25điểm)
Thời gian đi là 	(0,25điểm)
Thời gian về là 	(0,25điểm)
Ta có phương trình: - = 	(0,25điểm)
Giải phương trình: - = ó 5x - 4x = 45 ó x = 45	(0,75điểm)
Vậy quãng đường AB dài 45 (km)	(0,25điểm)
IV/ Nhận xét đánh giá bài kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 chuong III.doc