Aơ. Mục tiêu
• Hệ thống hoá các kiến thức về định lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chơng.
• Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
• Góp phần rèn luyện t duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS
• GV : – Bảng tóm tắt chơng III tr 89 ? 91 SGK trên giấy trong (máy chiếu) hoặc máy vi tính hoặc giấy khổ to.
– Bảng phụ hoặc các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập.
– Thớc kẻ, compa, êke, phấn màu
• HS : – Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV.
– Đọc bảng tóm tắt chơng III SGK
– Thớc kẻ, compa, êke
C. Tiến trình dạy học
Ôn tập CHương III (tiết 1) A. Mục tiêu Hệ thống hoá các kiến thức về định lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương. Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh. Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Bảng tóm tắt chương III tr 89 đ 91 SGK trên giấy trong (máy chiếu) hoặc máy vi tính hoặc giấy khổ to. – Bảng phụ hoặc các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập. – Thước kẻ, compa, êke, phấn màu HS : – Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. – Đọc bảng tóm tắt chương III SGK – Thước kẻ, compa, êke C. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết (28 phút) GV hỏi : Chương III hình học có những nội dung cơ bản nào ? HS : Chương III có những nội dung cơ bản là : – Đoạn thẳng tỉ lệ. – Định lí Talet (thuận, đảo, hệ quả ). – Tính chất đường phân giác của tam giác. – Tam giác đồng dạng. 1) Đoạn thẳng tỉ lệ GV hỏi : Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂBÂ và CÂDÂ ? - Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂBÂ và CÂDÂ khi và chỉ khi x HS quan sát và nghe GV trình bày Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7). 2,3) Định lí Talét thuận và đảo GV : Phát biểu định lí Talét trong tam giác (thuận và đảo). GV đưa hình vẽ và giả thiết kết luận (hai chiều) của định lí Talét lên màn hình. Một HS đọc giả thiết, kết luận của định lí. GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lí Talét đảo chỉ cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là kết luận được a // BC. 4) Hệ quả của định lí Talét. GV : Phát biểu hệ quả của định lí Talét. Hệ quả này được mở rộng như thế nào ? – Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. GV đưa hình vẽ (hình 62) và giả thiết, kết luận lên màn hình. 5) Tính chất đường phân giác trong tam giác. GV : Ta đã biết đường phân giác của một góc chia góc đó ra hai góc kề bằng nhau. Trên cơ sở định lí Talét, đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? – Định lí vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác. GV đưa hình 63 và giải thiết, kết luận lên màn hình. HS : Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. – Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng. Ví dụ D AÂBÂCÂ DABC thì k = – HS : 7) Định lí về đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh (hoặc phần kéo dài của hai cạnh) còn lại. GV đưa hình 30 và giả thiết, kết luận của định lí lên màn hình 8) Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác – HS phát biểu định lí tr 71 SGK. GV yêu cầu ba HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. GV vẽ DABC và D AÂBÂCÂ đồng dạng lên bảng. Sau đó yêu cầu ba HS lên ghi dưới dạng kí hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. – HS phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác – Ba HS lên bảng ghi. HS1. Trưòng hợp đồng dạng ccc HS2. Trường hợp đồng dạng cgc HS3. Trường hợp đồng dạng gg. GV : Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác về cạnh và góc. (GV đưa phần 6 tr 91 SGK lên màn hình để HS so sánh) HS : Hai tam giác đồng dạng và hai tam giác bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau. Về cạnh : Hai tam giác đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau. Tam giác đồng dạng và tam giác bằng nhau đều có ba trường hợp (ccc, cgc, gg hoặc gcg). 9) Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. GV : Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. HS : Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có : – một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc – hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc – cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ Hoạt động 2 Luyện tập (15 phút) Bài số 56 tr 92 SGK Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau : Ba HS lên bảng cùng làm. a) AB = 5 cm, CD = 15 cm b) AB = 45 dm, CD = 150 cm c) AB = 5 CD a) b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm. ị c) Bài 58 tr 92 SGK (Đưa đề bài và hình vẽ 66 SGK lên bảng phụ hoặc màn hình) HS nêu GT, KL của bài toán . GT DABC: AB = AC; BH ^ AC; CK ^ AB; BC = a; AB = AC = b KL a) BK = CH b) KH // BC c) Tính độ dài HK GV cho biết GT, KL của bài toán. – Chứng minh BK = CH HS chứng minh a) DBKC và DCHB có : BC chung (do DABC cân) ị DBKC = DCHB (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn) ị BK = CH – Tại sao KH // BC b) Có BK = CH (c/m trên) AB = AC (gt) ị ị KH // BC (theo định lí đảo Talét) Câu c, GV gợi ý cho HS Vẽ đường a0 AI Có DAIC DBHC (g – g) ị mà AC = b; BC = a ị AH =AC – HC = Có KH // BC (c/m trên) ị ị ị HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập lí thuyết chương III Bài tập về nhà số 59, 60, 61 tr 92 SGK. bài số 53, 54, 55 tr 76, 77 SBT Tiết sau tiếp tục ôn tập chương.
Tài liệu đính kèm: