Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 17 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 17 - Nguyễn Đức Hoài

I/ MỤC TIÊU :

- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0)

- Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.

- Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.

- Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 17 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 35: Ôn tập học kì I
I/ Mục Tiêu : 
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy số bằng nhau để tìm số chưa biết.
Giáo dục học sinh tính hệ thống khoa học.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: 1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số
Số hữu tỉ là gì?
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào?
Số vô tỉ là gì ?
Trong tập R em đã biết được những phép toán nào ?
Giáo viên đưa lên bảng phụ các phép toán, quy tắc trên R.
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc phép toán trên bảng.
- Số hữu tỉ là một số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- HS: cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai.
- HS nhắc lại quy tắc phép toán trên bảng.
HĐ2: 2. Ôn tập tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau 
Tỉ lệ thức là gì ?
Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?
Từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra các tỉ số nào?
- Học sinh trả lời:
+Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: 
+ Tính chất cơ bản: Nếu thì a.d = b.c
+ Nếu ta có thể suy ra các tỉ lệ thức:
HĐ3: Củng cố
Giáo viên đưa ra các bài tập lên bảng phụ, yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân, sau đó lần lượt gọi HS lên bảng làm.
Bài tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
Bài tập 2: Tìm x biết
Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập lại các kiến thức, dạng bài tập trên.
Ôn tập lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị hàm số.
Làm bài tập 57 (tr54); 61 (tr55); 68, 70 (tr58) - SBT
Tuần 17: Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 36: Ôn tập học kì I
I/ Mục Tiêu : 
Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0)
Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: 1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ minh hoạ.
Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau ? Lấy ví dụ minh hoạ.
GV đưa lên bảng phụ bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng.
GV đưa bài tập ôn tập lên bảng phụ.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm ra bảng nhóm (nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b)
GV treo bảng nhóm, yêu cầu học sinh lớp nhận xét, bổ sung.
GV chốt kết quả.
- HS trả lời câu hỏi và lấy ví dụ minh hoạ.
+Khi y = k.x (k 0) thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Khi y = thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài tập 1: Chia số 310 thành 3 phần
a) Tỉ lệ với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
- HS lớp thảo luận nhóm
Bài làm: a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c ta có:
 a = 31.2 = 62; b = 31.3 = 93
 c = 31.5 = 155
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z ta có:
2x = 3y = 5z
HĐ2: 2. Ôn tập về hàm số
Đồ thị của hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào?
GV đưa bài tập 2 lên bảng phụ.
Yêu cầu đứng tại chỗ đọc đề bài
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng làm.
 Cho HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- HS: Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Bài tập 2:
 Cho hàm số y = -2x (1)
a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị của hàm số trên . Tính y0 ?
b) B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x không ?
- HS lớp hoạt động nhóm:
Bài làm: a) Vì A(1) y0 = 2.3 = 6
b) Xét B(1,5; 3). Khi x = 1,5 y = -2.1,5 = -3 ( 3) B (1)
HĐ4: Củng cố
GV nhắc lại cách làm các dạng toán hai phần trên.
Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập theo các câu hỏi chương I, II
Làm lại các dạng toán đã chữa trong 2 tiết trên.
Tuần 17 : Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 37: Ôn tập học kì I
I/ Mục Tiêu : 
Học sinh có kĩ năng giải các dạng toán ở chương I, II.
Thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống.
Giáo dục ý thức tự giác trong học tập của HS.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: Kiểm tra bàI cũ
GV kiểm tra việc ôn bài và làm bài tập ở nhà của của 2 học sinh .
HĐ2: luyện tập
GV đưa đề bài lên bảng phụ
a) Tìm x
b) 
Gọi 2 HS lên bảng trình bày 
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV lưu ý: 
Yêu cầu 1 học sinh khá nêu cách giải
Gọi 1 HS trung bình lên trình bày lên trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét.
GV đưa đề bài tập 3 lên bảng phụ
Yêu cầu 1 HS nêu cách làm phần a, b sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày.
GV lưu ý phần b: Không lên tìm điểm khác mà xác định luôn O, A để vẽ đường thẳng. 
Lưu ý đường thẳng y = 3
GV ghi đề bài tập 4 lên bảng phụ
 Gọi 3 HS trung bình lên bảng làm 3 phần của câu a; 1 HS khá làm phần b)
Bài tập 1 
- Hai HS lên bảng làm:
a) 
b) 
Bài tập 2: Tìm x, y biết
7x = 3y và x - y = 16
- HS đọc kĩ yêu cầu bài tập 2
Vì 
; 
Bài tập 3: Cho hàm số y = ax
a) Biết đồ thị hàm số qua A(1;2) tìm a
b) Vẽ đồ thị hàm số
- Hai HS lên bảng làm
a) Vì đồ thị hàm số qua A(1; 2)
 2 = a.1 a = 2 hàm số y = 2x
b) Vẽ đồ thị:
Bài tập 4: Cho hàm số y = 3x2 - 1
a) Tìm f(0); f(-3); f(1/3)
b) Điểm A(2; 4); B(-2;11) điểm nào ĐTHS trên.
- HS trình bày: a) f(0) = -1
b) Giả sử A(2, 4) thuộc đồ thị hàm số y = 3x2-1
 4 = 3.22-1 4 = 3.4 –1 4 = 11 (vô lí)
 điều giả sử sai, do đó A không thuộc ĐTHS
 Xét tương tự ta được B thuộc ĐTHS.
HĐ3: Củng cố: 
Giáo viên củng cố các dạng toán đã học ở học kì I
Hướng dẫn học ở nhà:
Xem lại các dạng toán đã học và ôn tập.
Làm các bài tập: Bài tập 1: Tìm x
Bài tập 2: Tìm x, y: 3x - 2y = 0 và x + 3y = 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_17_nguyen_duc_hoai.doc