Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 9+10 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 9+10 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường

a. Kiến thức :

- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, số hạng ( trung tỉ. ngoại tỉ) của tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.

b. Kỹ năng :

- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng được hai tính chất của tỉ lệ thức.

c. Thái độ :

- Yêu thích môn toán

2. Chuẩn bị:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ (T26/Sgk) + Phiếu học tập

b. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ: (5’)

* Câu hỏi :

Thế nào là tý số của hai số a và b ?

* Đáp án :

Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y ( y 0) gọi là tỉ số của hai số x và y kí hiệu hoặc x : y

* Đặt vấn đề : (1’)

Ta đã biết thế nào là tỉ số của hai số x và y . vậy thế nào la tỉ lệ thức? tỉ lệ thức có gì giống đẳng thức ? để rõ hơn về điều nay chúng ta nghiên cứu tiêt hôm nay.

 

doc 10 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 9+10 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/09/2012
Ngày giảng: 
18/09/2012 lớp 7C
21/09/2012 lớp 7D
TIẾT 9: TỈ LỆ THỨC
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức : 
- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, số hạng ( trung tỉ. ngoại tỉ) của tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
b. Kỹ năng : 
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng được hai tính chất của tỉ lệ thức.
c. Thái độ : 
- Yêu thích môn toán	
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ (T26/Sgk) + Phiếu học tập
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi : 
Thế nào là tý số của hai số a và b ?
* Đáp án :
Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y ( y 0) gọi là tỉ số của hai số x và y kí hiệu hoặc x : y
* Đặt vấn đề : (1’) 
Ta đã biết thế nào là tỉ số của hai số x và y . vậy thế nào la tỉ lệ thức? tỉ lệ thức có gì giống đẳng thức ? để rõ hơn về điều nay chúng ta nghiên cứu tiêt hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Định nghĩa ( 15’)
?
?
G
So sánh 2 tỉ số và 
Nếu nói hai tỉ số trên được lập thành một tỉ lệ thức thì em có thể phát biểu: thế nào là tỉ lệ thức?
Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức:
 hoặc a : b = c : d
các số hạng của tỉ lệ thức: a, b, c, d
Ta có:
 và 
Do đó 
Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức
Định nghĩa: tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số (b, d 0)
Tỉ lệ thức còn được viết là a:b =c:d
a, d là các số hạng ngoài: các ngoại tỉ 
c, b là các trung tỉ (số hạng trong)
* Chú ý (Sgk/24)
?
Trong tỉ lệ thức:
 đâu là các ngoại tỉ đâu là các trung tỉ
15 và 17,5 là các ngoại tỉ, 21 và 12,5 là các trung tỉ.
G
Cho học sinh làm ? 1
? 1 (Sgk/24)
?
Đọc ? 1 : Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
Giải:
Vậy 
Vậy 
(Các tỉ số này không lập được tỉ lệ thức)
?
Muốn biết xem các tỉ số đó có lập thành tỉ lệ thức không ta làm như thế nào?
G
Hãy đi thu gọn các tỉ số này lại thành tỉ số tối giản.
G
G
Gọi 2 em lên bảng làm, mỗi dãy làm 1 câu
Cho học sinh làm bài tập sau:
a, Cho tỉ số . Hãy viết một tỉ số nữa để 2 tỉ số này lập thành 1 tỉ lệ thức có thể viết được bao nhiêu tỉ số như vậy.
b, Cho ví dụ về tỉ lệ thức
c, Cho tỉ lệ thức: . Hãy tìm x?
Cả lớp làm vào vở - Gọi 2 em lên bảng làm câu a, b. 
Ta viết được vô số tỉ số như vậy
?
Hãy lấy ví dụ về tỉ lệ thức
b, 
?
Để tính được giá trị của x ta làm như thế nào? 
Ta viết tỉ lệ thức dưới dạng đẳng thức rồi tính giá trị của x.
G
Ngoài cách này ra ta còn có thể dựa vào tính chất 2 phân số bẳng nhau để tính x
Lên bảng tính giá trị của x.
G
Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d Z và d 0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có ad = bc. Ta hãy xét xem tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không? Ta sang phần 2.
2. Tính chất ( 20’)
G
Cho học sinh đọc: 
Xét tỉ lệ thức trong Sgk/25.
a, Tính chất 1 (T/c cơ bản của tỉ lệ thức)
?
Từ tỉ lệ thức . Người ta đã làm như thế nào? Để có được đẳng thức: 18.36 = 27.24.
Người ta đã nhân 2 vế của tỉ số này với tích 27.36 (Nhân 2 vế của tỉ số này với tích 2 mẫu) 
G
Cho học sinh làm ?2. Bằng cách tương tự từ tỉ lệ thức hãy suy ra ad = bc (Tích ngoại tỉ bẳng tích trung tỉ)
? 2 (Sgk/25)
Giải:
Có (1)
Nhân cả hai vế của (1) với bd được: 
?
Qua ? 2 cho biết suy ra điều gì?
Hay ad = bc
G
Đây là nội dung t/c 1 (T/c cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad = bc
Ngược lại nếu có ad = bc ta có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không? Ta sang phần b,
* Tính chất:
Nếu thì ad = bc
G
Nói: Các em hãy xem bẳng cách làm trong Sgk từ đẳng thức 18.36 = 24.27 suy ra như thế nào?
b, Tính chất 2:
?
Từ đẳng thức 18.36 = 24.27 ta đã làm như thế nào được tỉ lệ thức 
Chia cả 2 vế cho tích 27.36 (Chia cả 2 vế cho tỉ số này cho tích 2 mẫu)
G
Yêu cầu học sinh làm ?3
? 3 (Sgk/25)
?
Bẳng cách tương tự từ đẳng thức ad = bc ta có thể suy ra tỉ lệ thức không?
Giải:
Có ad = bc 
Chia cả 2 vế của 2 cho bd được: 
?
Tương tự làm thế nào từ ad = bc và a, b, c, d để có 
G
Cho hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 bài, gọi đại diện 3 nhóm trình bày.
Từ ad =bc với a, b, c, d 
1. Chia cả 2 vế cho c d được:
2. Chia cả 2 vế cho ab được:
3. Chia cả 2 vế cho ac được:
?
Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (2) so với tỉ lệ thức (1)
Ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ 2 trung tỉ
Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (3), (4) so với tỉ lệ thức (1)
 (1) 
Trung tỉ giữ nguyên đổi chỗ 2 ngoại tỉ.
 (1) 
Đổi chỗ cả ngoại tỉ và trung tỉ.
?
Vậy nếu và a, b, c, d ta suy ra được những tỉ lệ thức nào?
* Tính chất: 
Nếu ad = bc và a, b, c, d 
; ; ; 
G
G
Cho học sinh làm bài 47 a (Sgk/26)
Yêu cầu hs hoạt động cá nhận trong vòng 5 phút
Bài 47 (Sgk26)
a, Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức: 
6.63 = 9.42
Giải:
Từ 6.36 = 9.42
; ;; 
c. Củng cố, luyện tập (3’)
Với a,b,c,d 0 từ 1 trong năm đẳng thức sau ta có thể suy ra đẳng thức còn lại:
 ad = bc
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Học lí thuyết: định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức
- Làm bài tập: 44; 45; 46, 47(b), 48 49 (Sgk/26); Bài 61; 63 (SBT/26)
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 14/09/2012
Ngày giảng: 
18/09/2012 lớp 7C
21/09/2012 lớp 7D
TIẾT 10: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Học sinh được sử dụng định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập
b. Kỹ năng : 
- Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết.
- Có kĩ năng sử dụng kiến thức lí thuyết vào làm bài tập chính xác, nhanh.
c. Thái độ : 
- Học sinh yêu thích môn học	
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
* Câu hỏi: 
Định nghĩa tỉ lệ thức. Cho ví dụ
	Viết các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
* Đáp án:
Định nghĩa: 
Ví dụ = là tỉ lệ thức 
	Tính chất: Nếu thì ad = bc
* Đặt vấn đề: (1') 
Trong tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu về định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng tính chấtt đó vào giải bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập ( 35’)
G
Làm bài 51 (Sgk/28)
Bài tập 51 (Sgk - 28)
Ta có 4 tỉ lệ thức sau:
;;;
?
Từ một tỉ lệ thức cho trước ta có thể lập thêm được mấy tỉ lệ thức khác?
Lập thêm được 3 tỉ lệ thức khác
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
G
Chốt lại: Để lập được các tỉ lệ thức ta cần thử để lập lên tất cả các tỉ số sau đó tìm các tỉ số bằng nhau để lập thành tỉ lệ thức.
G
Cho học sinh làm bài 46 a, b (Sgk/27)
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
2 em lên bảng làm
Bài tập 46 (Sgk - 27)
?
ở câu a ta tìm số hạng nào? và tìm như thế nào?
Tìm ngoại tỉ bằng cách lấy tích các trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biêt.
G
Chốt lại: Để tìm x ta cần sử dụng định nghĩa tỉ lệ thức. Tích các trung tỉ bằng tích các ngoại tỉ
G
* Trò chơi vui học tập
Bài tập 50/24( giáo viên treo bảng phụ)
Tên 1 tác phẩm nổi tiếng của Hưng đạo Vương Trần Quốc Tuấn.
?
Muốn tìm được các số trong ô vuông ta phải tìm các ngoại tỉ hoặc trung tỉ trong tỉ lệ thức. Nêu cách tìm ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
Bài 50 (Sgk - 27)
Đáp án: Binh thư yếu lược
- Tìm ngoại tỉ: Ta lấy tích các trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết.
- Tìm trung tỉ: Ta lấy tích các ngoại tỉ chia cho trung tỉ đã biết.
Gv
Giáo viên hướng dẫn thể lệ cuộc chơi:
- Chia lớp thành 2 dãy( hai đội)
- Mỗi đội được hoạt động nhóm trong vòng 5 phút và chọn ra 12 bạn đại diện
- Giáo viên treo 2 bảng phụ để hai đội thi làm nhanh, làm đúng. Mỗi bạn được lên điền 1 ô. bạn lên sau có thể sửa của một bạn lên trước nếu thấy đáp án của bạn là sai
Gv
Treo bảng phụ bài 52
Bài tập 52(Sgk/28)
Từ tỉ lệ thức với a, b, c, d ta có thể suy ra:
A, B, 
C, D, 
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Gv
Cho học sinh làm bài từ 2 đến 3 phút sau đó gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. Yêu cầu giải thích.
 khi hoán vị 2 ngoại tỉ, giữ nguyên vị trí 2 trung tỉ được .
Do đó câu C là câu trả lời đúng.
Hs
Câu C là câu trả lời đúng vì hoán vị 2 ngoại tỉ, giữ nguyên vị trí 2 trung tỉ được .
G
Bài 1. Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:
a. 
b. - 0,375 : 0,875 = -3,63 : 8,47
Bài 1
a. Các ngoại tỉ là: - 5,1 và - 1,15
 Các trung tỉ là: 8,5 và 0,69
 b. Các ngoại tỉ là: - 0,375 và 8,47
 Các trung tỉ là: 0,875 và - 3,63
Bài 2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các số sau: 5; 25; 125; 626
Bài 2 :Ta có đẳng thức:
Bài 3 
	D. 15
Bài 3. Có giá trị của x là:
A. -15 B. 1,5
C. - 1,5 D. 15
Hãy khoanh tròn vào chữ của câu trả lời đúng.
c. Củng cố, luyện tập (3’)
	- nêu tính chất của tỉ lệ thức ?
	- nêu định nghĩa của tỉ lệ thức ?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
	- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
	- Bài tập: 64, 70, 71, 72, 73 (SBT /13,14)
	- Hướng dẫn bài 71: Để tìm được xy ta đặt ví x.y = 112 nên 4k.7k = 112 
	- Xem trước bài: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 tuan 5 theo CV961.doc