Hoạt động 1: Bài 17 (12’)
GV hướng dẫn cách tính số TBC rồi cho HS thảo luận theo nhóm.
GV cho các nhóm nhận xét và GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài 18 (20’)
GV cho HS so sánh bảng này với bảng thông thường đã gặp.
Cách giải quyết bài toán này như thế nào?
GV hướng dẫn HS tính số trung bình trong từng khoảng và lập được một bảng mới như bảng thông thường. Sau đó, ta tính toán như các bài tập trước.
HS thảo luận.
Các nhóm nhận xét lẫn nhau và chú ý theo dõi GV nhận xét.
HS so sánh
HS trả lời.
HS chú ý theo dõi và thực hiện theo GV.
Ngày Soạn: 26/01/2013 Ngày dạy : 28/01/2013 Tuần: 23 Tiết: 48 LUYỆN TẬP §4 I. Mục Tiêu: * Kiến thức : Củng cố cơng thức tính số trung bình cộng . * Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính số trung bình cộng khi đã có và chưa có bảng tần số. * Thái độ : HS học tập nghiêm túc và yêu thích môn học hơn . II. Chuẩn Bị: - GV: Máy tính cầm tay , giáo án . - HS: Máy tính cầm tay, chuẩn bị bài tập về nhà , đồ dùng học tập . III. Phương pháp : - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số : 7A2 : 7A3 : 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) GV gọi một HS làm bài tập 15 “sgk” . 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: Bài 17 (12’) GV hướng dẫn cách tính số TBC rồi cho HS thảo luận theo nhóm. GV cho các nhóm nhận xét và GV nhận xét. Hoạt động 2: Bài 18 (20’) GV cho HS so sánh bảng này với bảng thông thường đã gặp. Cách giải quyết bài toán này như thế nào? GV hướng dẫn HS tính số trung bình trong từng khoảng và lập được một bảng mới như bảng thông thường. Sau đó, ta tính toán như các bài tập trước. HS thảo luận. Các nhóm nhận xét lẫn nhau và chú ý theo dõi GV nhận xét. HS so sánh HS trả lời. HS chú ý theo dõi và thực hiện theo GV. Bài 17: Bảng tần số: Thời gian (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 4 6 7 7 8 8 9 9 8 10 5 11 3 12 2 N = 50 a) phút b) M0 = 8 Bài 18: Bảng tần số: Chiều cao (x) Tần số (n) 105 1 110 – 120 7 121 – 131 35 132 – 142 45 143 – 153 11 155 1 N = 100 a) Bảng này khác với bảng thông thường ở chỗ cột giá trị là một khoảng chứ không phải là một con số cụ thể. b) Từ bảng tần số trên ta có bảng sau: Chiều cao (x) Tần số (n) 105 1 115 7 126 35 137 45 148 11 155 1 N = 100 cm 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5.Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp bài tập 19, 20. - Chuẩn bị cho ôn tập chương 3. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: