Đề thi kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

Đề thi kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

I – Trắc nghiệm: (4 điểm)

 Câu 1 : (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1) Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định là:

 a. Quần xã sinh vật c. Hệ sinh thái

 b. Quần thể sinh vật d. Tổ sinh thái

 2) Tảo quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Tảo cung cấp chất dinh dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về :

 a. Ký sinh c. Hội sinh

 b. Cộng sinh d. Cạnh tranh

 3) Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể ?

 a.Mật độ c. Độ đa dạng

 b. Cấu trúc tuổi d. Tỉ lệ đực cái

 4) Đặc điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể ?

 a. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung

 b. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời

 c. Có khả năng sinh sản

 d. Có quan hệ với môi trường

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Nguyễn Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN	ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
	Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thúy	Năm học 2006 - 2007
	-------------	Môn: Sinh học (Lớp 9)
	Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề bài: 
I – Trắc nghiệm: (4 điểm)
	Câu 1 : (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định là:
	a. Quần xã sinh vật	c. Hệ sinh thái
	b. Quần thể sinh vật	d. Tổ sinh thái
	2) Tảo quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Tảo cung cấp chất dinh dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về :
	a. Ký sinh	c. Hội sinh
	b. Cộng sinh	d. Cạnh tranh
	3) Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể ?
	a.Mật độ	c. Độ đa dạng
	b. Cấu trúc tuổi	d. Tỉ lệ đực cái
	4) Đặc điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể ?
	a. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung
	b. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời
	c. Có khả năng sinh sản
	d. Có quan hệ với môi trường
	Câu 2 : (2 điểm) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống :
	Quần xã sinh vật là một tập hợp(1)thuộc(2) cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có (3) như một thể thống nhất, do vậy quần xã có(4)
	Trả lời: 	(1) .	(3) .
	(2) .	(4) .
II- TỰ LUẬN: (6 điểm)
	Câu 1 :Giả sử có các quần thể sinh vật sau : cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, mèo rừng.
Xây dựng các chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật nêu trên.
Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật đó.
	Câu 2 : Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ? Cho ví dụ minh hoạ? Bản thân em đã và cần phải làm gì để hạn chế ô nhiễm môi trường ?
---------------------------
	CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG	 
	P. Hiệu trưởng	GIÁO VIÊN
	Nguyễn Văn Hiệu	Nguyễn Thị Thanh Thúy
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
I - Trắc nghiệm:	(4đ)
Câu 1 : 1) –b	0,5đ
	2) – b 	0,5đ
	3) – c 	0,5đ
	4) – b 	0,5đ
Câu 2 : 	1) – những quần thể sinh vật	0,5đ
	2) – nhiều loài khác nhau	0,5đ
	3) – mối quan hệ gắn bó	0,5đ
	4) – cấu trúc tương đối ổn định	0,5đ	
II – Trắc nghiệm:	(6đ)
	Câu 1 : a. Các chuỗi thức ăn:
Cỏ ¦ thỏ ¦ vi sinh vật	0,25đ
 2) Cỏ ¦ thỏ ¦ hổ ¦ vi sinh vật	0,25đ
	3) Cỏ ¦ dê ¦ vi sinh vật	0,25đ
	4) Cỏ ¦ dê ¦ hổ ¦ vi sinh vật	0,25đ
	5) Cỏ ¦ thỏ ¦ mèo rừng ¦ vi sinh vật	0,25đ
	6) Cỏ ¦ sâu hại thực vật ¦ vi sinh vật 	0,25đ
	7) Cỏ ¦ sâu hại thực vật ¦ chim ăn sâu ¦ vi sinh vật	0,25đ
	b. Sơ đồ lưới thức ăn :	1 đ
	Dê	Hổ	
	Cỏ 	Thỏ 	Mèo	Vi sinh vật
 	Sâu 	Chim
	Câu 2 : * Các tác nhân gây ô nhiễm :
	- Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. 	0,5đ
	Ví dụ : khí SO2, CO2, NO2 	
- Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học.	0,5đ
	Ví dụ : thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu
- Ô nhiễm do chất phóng xạ.	0,5đ
	Ví dụ : chất phóng xạ từ các nhà máy điện nguyên tử
- Ô nhiễm do chất thải rắn.	0,5đ
	Ví dụ : đồ nhựa, giậy dụng cụ kim loại
- Ô nhiễm do vi sinh vật.	0,5đ
Ví dụ : ruồi, muỗi
	* Bản thân liên hẹâ : mỗi cá nhân tự nêu ít nhất 3 ý 	0,75đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_9_nguyen_thi_than.doc