Đ3. BIỂU ĐỒ
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Biết biểu đồ đoạn thẳng v à biểu đồ hình cột tương ứng
1.2./ Kỹ năng:
- Biết cách dựng được biểu đồ đoạn thẳng và cách dựng biểu đồ hình cột tương ứng
1.3. Thái độ
- Thấy được ý nghĩa của thống kê trong đời sống.
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ ghi hình 2/ SGK
- Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước, SGK, đồ dùng học tập
Ngày soạn:17/1/2011 Tiết 45 Ngày giảng:20/1/2011 Đ3. BIểU Đồ 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Biết biểu đồ đoạn thẳng v à biểu đồ hình cột tương ứng 1.2./ Kỹ năng: - Biết cách dựng được biểu đồ đoạn thẳng và cách dựng biểu đồ hình cột tương ứng 1.3. Thái độ - Thấy được ý nghĩa của thống kê trong đời sống. 2. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ ghi hình 2/ SGK - Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước, SGK, đồ dùng học tập 3. Phương pháp - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định - Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ Vẽ hệ trục tọa độ Oxy? Biểu diễn các cặp điểm (1;2), (2;4)? y (2 ;4) (1 ;2) O x 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểubiểu đồ đoạn thẳng GV cho HS quan sát bảng tần số được lập từ bảng 1 trên bảng phụ GV hướng dẫn học sinh làm ?1 theo các bước trong SGK HS: Một học sinh lên bảng dựng hệ trục tọa độ sau đó một học sinh khác lên bảng xác định các cặp điểm Một học sinh khác lên hoàn thành phần c GV: Lưu ý cho học sinh: Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tubg biểu diễn các giá trị n. Giá trị viết trước, tần số viết sau GV: Giới thiệu đó là biểu đồ đoạn thẳng HS: Nghe giảng 1. Biểu đồ đoạn thẳng Ví dụ: Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=20 Hoạt động 2: Chú ý GV: Bên cạnh biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách báo còn gặp loại biểu đồ hình chữ nhật như trong hình 2 HS: Nghe giảng và quan sát hình 2 được giáo viên treo trên bảng phụ GV: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh GV: Giới thiệu: đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là để biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian GV: Cho học sinh nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật ? Hãy nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích cháy rừng qua biểu đồ? HS: Trong 4 năm từ 1995 đến 1998 thì rừng nước ta bị cháy nhiều nhất vào năm 1995 Năm 1996 rừng bị cháy ít nhất nhưng nạn cháy rừng ngày càng tăng từ năm 1996 đến 1998. - GV Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng ( hay hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với tần số 2. Chú ý Bên cạnh biểu đồ đoạn thẳng còn có biểu đồ hình chữ nhật. Ví dụ: Hoạt động 3: Luyện tập GV: Cho học sinh hoạt động nhóm nhỏ theo bàn hoàn thành bài tập 10, gọi một học sinh lên bảng làm HS: Một học sinh lên bảng dưới lớp hoàn thành theo nhóm nhỏ sau đó nhận xét bào cho nhau GV: Cùng học sinh nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh Hoạt động 4: Luyện tập Bài 10/14 SGK a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán học kỳ I lớp 7C. số các giá trị là 50 b. Biểu đồ 4.4/ Củng cố: ? em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ ? Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh dễ thấy, dễ nhớ về giá trị dấu hiệu của tần số 4.5/ Hướng dẫn về nhà : - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 11, 12, 13 trang 13+14 SGK - Chuẩn bị tiết luyện tập 5. Rút kinh nghiệm ************************
Tài liệu đính kèm: