Hoạt động 1: 1. Lập bảng tần số: (7’)
GV hướng dẫn HS lập bảng tần số như trong SGK.
GV giới thiệu tiện ích của việc lập bảng tần số.
Hoạt động 2:
2. Chú ý: (15’)
GV giới thiệu bảng tần số dạng thẳng đứng.
GV giới thiệu cách nhìn vào bảng tần số mà nhận xét:
- Số giá trị khác nhau
- Tần số lớn nhất
- Tần số nhỏ nhất
- Các giá trị nào thường xảy ra.
Hoạt động 3: 3. Luyện tập (13’)
GV cho HS đọc đề bài
1 HS cho biết dấu hiệu
Cho HS thảo luận lập bảng tần số.
Số con của các gia đình trong thôn là từ mấy đến mấy con?
Ngày soạn :12/01/2013 Ngày dạy : 14/01/2013 Tuần: 21 Tiết: 43 §2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu. Nó giúp cho việc nhận xét sơ bộ về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn. 2. Kỹ năng : Biết cách lập bảng tần số và biết cách nhận xét. 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và nhanh nhẹn cho HS . II. Chuẩn Bị: - GV: Chuẩn bị bảng phụ lập sẵn bảng tần số , gio n . - HS: Xem trước bài ở nhà. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:1’) 7A2 : 7A3 : 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra việc chuẩn bị công việc ở nhà. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: 1. Lập bảng tần số: (7’) GV hướng dẫn HS lập bảng tần số như trong SGK. GV giới thiệu tiện ích của việc lập bảng tần số. Hoạt động 2: 2. Chú ý: (15’) GV giới thiệu bảng tần số dạng thẳng đứng. GV giới thiệu cách nhìn vào bảng tần số mà nhận xét: - Số giá trị khác nhau - Tần số lớn nhất - Tần số nhỏ nhất - Các giá trị nào thường xảy ra. Hoạt động 3: 3. Luyện tập (13’) GV cho HS đọc đề bài 1 HS cho biết dấu hiệu Cho HS thảo luận lập bảng tần số. Số con của các gia đình trong thôn là từ mấy đến mấy con? Gia đình có mấy con là nhiều nhất? Số gia đình từ 3 con trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu? HS chú ý theo dõi và lập bảng tần số. HS chú ý theo dõi. HS lập bảng tần số dạng thẳng đứng. HS chú ý theo dõi. HS trả lời. HS đọc đề bài HS trả lời HS thảo luận. Từ 0 đến 4 con Hai con Hs tính v trả lời . 1. Lập bảng tần số: Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số(n) 2 8 7 3 N=20 2. Chú ý: Có thể chuyển bảng tần số trên ở dạng nằm ngang thành dạng như sau: Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 Nhận xét: - Có 4 giá trị khác nhau: 28, 30, 35, 50 - Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây - Có đến 8 lớp trồng được 30 cây - Phần lớn các lớp trồng được 30 hoặc 35 cây. 3. Luyện tập: Bài 6/11 SGK a) Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình ở trong thôn. Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 0 2 1 4 2 17 3 5 4 2 N = 30 b) Nhận xét: - Số con các gia đình trong thôn từ 0 - 4 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao. - Số gia đình 3 con trở lên chiếm tỉ lệ là 23,3% 4. Củng Cố: (2’) - GV nhắc lại cách lập bảng tần số. 5. Hướng dẫn về nh : (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 5,7, 8, 9 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: