Giáo án Đại số lớp 7 tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ

Giáo án Đại số lớp 7 tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ

NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ

1. Mục tiêu

1.1: Kiến thức cơ bản

- HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ,

1.2: Kỹ năng:

- Thực hiện thành thạo nhân chia số hữu tỉ

- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính nhân chia trong Q

1.3: Thái độ:

-Rèn thái độ chăm chỉ học tập cho học sinh

2. Chuẩn bị

 -Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ, thước thẳng

 Soạn giáo án

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/9/2010
Tiết 3
Ngày giảng:23/9/2010
NHÂN, CHIA Số HữU Tỉ
1. Mục tiêu 
1.1: Kiến thức cơ bản 
- HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, 
1.2: Kỹ năng: 
- Thực hiện thành thạo nhân chia số hữu tỉ 
- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính nhân chia trong Q
1.3: Thái độ:
-Rèn thái độ chăm chỉ học tập cho học sinh
2. Chuẩn bị 
	-Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ, thước thẳng
	 Soạn giáo án 
	-Học sinh: SGK, thước thẳng
 Ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, 
 tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6).
3. Phương pháp
	-Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, luyện tập
	- Hoạt động hợp tác trong nhóm 
4. Tiến trình dạy
4.1: On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
4.2. Kiểm tra bài cũ
 ? Muốn cộng, trừ hai số x,y ta làm thế nào? Công thức tổng quát: SGK/ 8 
 Viết công thức tổng quát? Bài 8(d)/SGK 
 Chữa bài tập số 8(d) (Tr10 SGk) 
 ? Phát biểu quy tắc chuyển vế? Viết công thức. Quy tắc chuyển vế: SGK/ 9 
Chữa bài tập 9(d) (Tr10 SGK) Bài 9(d)/ SGK
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu quy tắc nhân hai số hữu tỉ
GV đặt vấn đề: Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: 
Theo em sẽ thực hiện như thế nào?
HS: Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc nhân phân số.
- GV: Ghi công thức tổng quát
HS: Ghi bài
GV: Cho HS Làm ví dụ: 
 HS: 1HS lên bảng làm
-GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì? 
 HS: Phép nhân phân số có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo.
-GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất như vậy. GV đưa “ Tính chất phép nhân số hữu tỉ”lên màn hình
-GV:Yêu cầu HS làm bài tập số 11 (Tr12 SGK) phần a, b, c.
 HS: cả lớp làm bài tập vào vở
 3 HS lên bảng làm
GV: HS làm xong cho các HS khác nhận xét và kết luận bài đúng
1./ Nhân hai số hữu tỉ
Với x=, y= b, d khác 0
x.y =.= 
ví dụ: 
: a) = 
b) = 
c) = 
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc chia hai số hữu tỉ
GV: Với 
áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức x chia cho y
HS: Một HS lên bảng viết
-GV: Cho HS làm Ví dụ: 
- Hãy viết –0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính
 HS: Học sinh nói, GV ghi lại
GV: Cho HSLàm ? 1 SGK trang 11
Tính: a) 
HS cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng làm
GV : theo dõi hướng dẫn học sinh dưới lớp làm bài sau đó cho học sinh nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. GV kết luận bài đúng
2. Chia hai số hữu tỉ:
Với x=, y= (y#0)
x : y=:= .=
Ví dụ: 
 ? 1 
a) 
b) 
-GV: gọi 1 HS đọc phần “Chú ý” trang 11 SGK
-GV?:Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ
Tỉ số của hai số hữu tỉ ta sẽ được học sau
-HS: Lên bảng viết
*Chú Y
 với 
Tỉ số của x và y ta kí hiệu là: hay x: y
Ví dụ: 
Hoạt động 3: Luyện Tập 
Bài tập 13 (Tr12 SGK) Tính:
a) 
Thực hiện chung toàn lớp phần a, mở rộng từ nhân hai số ra nhân nhiều số.
Cho HS làm tiếp rồi 3 HS lên bảng làm phần b,c,d
HS: 3 HS lên bảng làm bài tập
GV: : theo dõi hướng dẫn học sinh dưới lớp làm bài sau đó cho học sinh nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. GV kết luận bài đúng
5. Luyện Tập
Bài tập 12 (Tr12 SGK)
a) = 
 = 
b) = 
c) = 
d) =
 = 
4.4 : Củng cố: 
?Nêu công thức tổng quát về nhân chia hai số hữu tỉ ?
? Em hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ ?
4.5: Hướng dẫn về nhà :
- Nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên.
- Bài tập về nhà số 15,16 (Tr13 SGK); 
- Hướng dẫn bài 15(a) (Tr13 - SGK);
Các số ở lá: 10; -2; 4; -25
Số ở bông hoa: -105.
5./ Rút kinh nghiệm
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 03.doc