Giáo án Đại số lớp 7 tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án Đại số lớp 7 tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đ3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

1. Mục tiêu

 1.1. Kiến thức

- Biết thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

 - Biết công thức biểu diễn mối liên hệ hai đại lượng tỉ lệ nghịch y = ( a0)

- Biết tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch

 1.2. Kỹ năng

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kialệ nghịch

- Tìm được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 2520Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2010
Tiết 26
Ngày giảng:19/11/2010
Đ3. ĐạI LƯợNG Tỉ Lệ NGHịCH
1. Mục tiêu 
 1.1. Kiến thức 
- Biết thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 - Biết công thức biểu diễn mối liên hệ hai đại lượng tỉ lệ nghịch y = ( a0) 
- Biết tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 1.2. Kỹ năng
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kialệ nghịch 
- Tìm được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ 
 1.3. Thái độ 
- Biết ứng dụng kiến thức vào đời sống
- Nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị 
- Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng
- Học sinh: Máy tính bỏ túi, SGK, học và chuẩn bị bài
3. Phương pháp
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, 
- Thuyết trình, đàm thoại gợi mở
4. Tiến trình dạy học
 4.1. ổn định 
- Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
 4.2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là -3 thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số là gì? 
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 
 4.3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa
Cho HS làm ?1
- GV: Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật?
 HS: Chiều dài nhân với chiều rộng.
- GV: Lượng gạo trong tất cả các bao bằng bao nhiêu?
- HS: xy = 50
- GV: Công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian tương ứng?
- HS: Vận tốc bằng quãng đường nhân với thờn gian.
? Em hãy tính đại lượng y trong các công thức trên?
HS: Đứng tại chỗ trả lời giáo viên ghi lên bảng
- GV: Có nhận xét gì về sự giống nhau của các công thức trên.
- HS: Quan sát và nhận xét.
GV: Giới thiệu định nghĩa.
HS: Nghe và ghi bảng
1. Định nghĩa
?1
a) S = x.y = 12 cm2
	y = 
b) x.y = 50 
	y = 
c) v.t = 16 => v= 
a. Nhận xét: 
 Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
b. Định nghĩa: 
 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Cho HS làm ?2
Từ đề toán ta có công thức gì theo định nghĩa
- HS: Ta có công thức: y= 
- GV:Muốn biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào thì ta phải làm cái gì?
- HS: Rút x từ công thức trên.
- GV:Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ gì?
- HS: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
GV: Nêu c
?2
Theo đề ra ta có: y= 
=> x = 
Vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5
c. Chú ý: 
 Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất 
Cho HS làm ?3
- GV:Muốn tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào?
- HS: Ta có a = x1.y1 = 2.30 = 60
- GV: Tính y2 ; y3 ; y4 ?
- GV:nhận xét gì về các tích: x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4
- HS: Bằng nhau và bằng hệ số tỉ lệ a.
- Nêu tích chất trong SGK.
- GV: So sánh với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
2. Tính chất 
?3
a) Do y với x tỉ lệ nghịch nên x1.y1 = a => a = 2.30 = 60
b) y2 = 60:3 = 20; y3 = 60:4 = 15
 y4 = 60:5 = 12
c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60
giả sử y và x tỉ lệ nghịch y = 
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 =  = a
*Tính chất. SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
Làm bài tập 12/58 SGK?
3. Luyện tập
Bài 12: SGK/58
a) vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 => y = 
 => a = xy = 8.15 = 120
b) 
c) Với x = 6 => 
 Với x = 10 => = 12
 4.4: Củng cố
Điền vào chỗ trống:
 a) . Hai giá trị tương ứng của chúng là..
 b)  hai giá trị bất kỳ của đại lượng này .. hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức ..( k l hằng số khác 0) 
 4.5: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
	- Làm các bài tập 13, 14, trang 58 SGK. 
	- Chuẩn bị bài: “Một số bài toán tỉ lệ nghịch” 
5. Rút kinh nghiệm
*************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc