Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23 đến 35 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23 đến 35 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường

Ta đã biết một số ví dụ về đại lượng tỷ lệ thuận: chu vi và cạnh của hình vuông, quãng đường đi được và thể tích một vật chuyển động đều, khối lượng và thể tích của một thanh kim loại đồng chất để rõ hơn chúng ta làm ? 1

Yêu cầu hs đọc và nghiên cứu nội dung ?1

Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (Km/h). Được tính theo công thức nào?

Khối lượng m(kg) theo thể tích V(m ) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m ) (chú ý: D là hằng số khác 0 ) tính theo công thức nào?

Nếu DSắt= 7800 kg/m ta có công thức như thế nào?

Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.

Giới thiệu định nghĩa trong khung (Sgk/52)

Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỷ lệ thuận học ở tiểu học ( k > 0) là một trường hợp riêng của k 0.

 

 

doc 59 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23 đến 35 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/11/2012
Ngày giảng: 
06/11/2012 lớp 7C
09/11/2012 lớp 7D
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
TIẾT 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Mục tiêu: 
a. Kiến thức : 
- Biết công thức của đại lượng tỷ lệ thuận . Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ; 
b. Kỹ năng : 
- Nhận biết được hai đai lượng có tỷ lệ thuận hay không.
	- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
	- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
c. Thái độ :
- Áp dụng tốt môn toán vào trong thực tế . yêu thích môn học .
2. Chuấn bị :
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, giáo án, bảng phụ ghi bài 2, 3(Sgk-54)
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài: Đại lượng tỷ lệ thuận.
 - Ôn lại tỷ lệ thuận ở lớp 5.
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ : (1’) kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
* Đặt vấn đề : (4’)
 GV giới thiệu sơ lược về chương hàm số và đồ thị: gồm 17 tiết: 7 tiết lý thuyết, 7 tiết bài tập còn lại là ôn tập và kiểm tra. 
?. Thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận? VD.
HS: 2 đại lượng tỷ lệ thuận là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
	Ví dụ: Chu vi và cạnh của hình vuông.
GV: Như vậy ta đã biết được thế nào là đại lượng tỷ lệ thuận. Vậy có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỷ lệ thuận không, ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Định nghĩa (15’)
Ta đã biết một số ví dụ về đại lượng tỷ lệ thuận: chu vi và cạnh của hình vuông, quãng đường đi được và thể tích một vật chuyển động đều, khối lượng và thể tích của một thanh kim loại đồng chất để rõ hơn chúng ta làm ? 1 
? 1 ( Sgk/51)
Yêu cầu hs đọc và nghiên cứu nội dung ?1
Giải
Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (Km/h). Được tính theo công thức nào?
a, S = 15 t
Khối lượng m(kg) theo thể tích V(m) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m) (chú ý: D là hằng số khác 0 ) tính theo công thức nào?
b, m = D.V
Nếu DSắt= 7800 kg/m ta có công thức như thế nào?
m = 7800.V
*Nhận Xét (Sgk/52)
Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.
Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này đều bằng đại lượng kia nhân với 1 bằng số khác 0.
Giới thiệu định nghĩa trong khung (Sgk/52)
* Định nghĩa ( Sgk/52)
Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỷ lệ thuận học ở tiểu học ( k > 0) là một trường hợp riêng của k 0.
y = kx 
( k là hằng số khác 0 ) 
( k là hệ số tỷ lệ )
Cho HS làm ? 2
? 2 ( SGK – 52)
Yêu cầu hs đọc nội dung ? 2
 Giải
 Cho biết y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. Hỏi x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ nào?
y x (vì tỷ lệ thuận với x)
y x (vì y tỷ lệ thuận với x )x y. Vậy x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ a 
x y
Vậy x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ k = 
y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k ( k 0) thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số nào?
x tỷ lệ thuận với y theo hệ số . Đọc chú ý (Sgk/52)
*Chú ý(Sgk/52)
Cho HS làm ? 3 ( treo bảng phụ)
Mỗi con khủng long có các cột b, c, d nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau.
? 3 (Sgk/52) 
 Giải
Cột
a
b
c
d
Chiều cao(mm)
10
8
50
30
Khối lượng(tấn)
10
8
50
30
y = k.x k 1
Nếu b = 1.8 = 8 (tấn)
 c = 1.50 = 50 (tấn) ; d = 1.30 = 30 (tấn)
2. Tính chất (15’)
Cho HS làm ? 4
Cho biết hai đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhau.
x
x=3 
 x=4 
x=5
x=6 
y
y = ?
y= ?
y= ?
y= ?
? 4 (Sgk/53)
 Giải
a, vì y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuậny= k x 
Hãy xác định hệ số tỷ lệ của y đối với x?
hay 6 = k.3k= 2. 
Vậy hệ số tỷ lệ là 2.
Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp.
b, y= k x= 2.4 = 8
 y = k.x= 2.5 =10
 y = k. x= 2.6 = 12
Em có nhận xét gì về tỷ số giữa hai giá trị tương ứng ; ;; của x và y.
c, 2
(chính là hệ số tỷ lệ)
2 ; 2; 2; 2. 
Vậy 2
Giả sử y và x là tỷ lệ thuận với nhau y = k.x. Khi đó với mỗi giá trị x, x, x,. Khác 0 của x ta có giá trị tương ứng y = k. x, y= k x, y = k.x, của y và do đó k
Có hoán vị trung tỷ của tỷ lệ thức hay tương tự 
Giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận 	
* Tính chất (Sgk/53)
Em hãy cho biết tỷ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào?
chính là hệ số tỷ lệ.
Hãy lấy VD cụ thể ở ? 4 
;
hay()
c. Củng cố, luyện tập (9’)
	- hai đại lượng tỉ lệ thuận là gì ?
	- làm bài tập 1- 2 SGK – T53-54
	Bài tập 1: (Sgk/53)
a, Vì hai đại lượng x,y tỷ lệ thuận nên y = k.x
thay x = 6; vào công thức ta có: 4 = k.6k = =
b, y = 
 	c, x = 9y = .9 = 6
 	 x = 15.15 =10
 Bài tập 2 (Sgk/54)
Ta có x= 2, y= - 4 vì x, y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên y= k.x
 k = y: x= (- 4) : 2 = -2
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
10
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
	- Học bài nắm được định nghĩa, tính chất đại lượng tỷ lệ thuận
	- Bài tập 3, 4 (Sgk – 54), bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SBT- 42, 43)
	Hướng dẫn bài 4: vì z tỷ lệ thuận với y theo hệ số k nên z = k.y
 y tỷ lệ thuận với x theo hệ số h nên y = h.x
 z = k. (h.x) = (k.h)x
	Vậy z tỷ lệ thuận với x theo hệ số k.h 
	- Đọc: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày soạn: 01/11/2012
Ngày giảng: 
06/11/2012 lớp 7C
09/11/2012 lớp 7D
TIẾT 24: 
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức : 
- Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
b. Kỹ năng : 
- Giải được một số dạng toán đơn giản về tỉ lệ thuận. 
- Có kỹ năng thực hiện đúng, nhanh
c. Thái độ : 
- HS yêu thích môn học
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
* Câu hỏi: 
Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận? Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận? Chữa bài tập 3 (Sgk- 54)
* Đáp án:
	- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. 
	- Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
	+ Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
	+ Tỉ số 2 giá trị bất kì của hai đại lượng này bằng tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia
- Bài tập 3(Sgk- 54) 
	a.
V
1
2
3
4
5
7,8
15,6
23,4
31,2
39
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
b. m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì m = 7,8 V
	m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8 
	V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ là 
* Đặt vấn đề : (1’) 
Trong giờ hôm trước chúng ta đã nắm được định nghĩa, tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận hôm nay chúng ta xét một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận: Tam giác ABC có Để trả lời câu hỏi đó chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài toán 1 : (19')
Yêu cầu hs đọc nội dung bài toán 1.
Đề bài cho chúng ta biết những gì? Hỏi ta điều gì?
Đề bài cho chúng ta biết hai thanh chì có thể tích 12cm và 17cm. Thanh chì thứ 2 nặng hơn thanh chì thứ nhất là 56,5g.
Tìm: mỗi thanh nặng bao nhiêu gam?
Khối lượng và thể tích của chì là 2 đại lượng như thế nào?
Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỷ lệ thức nào?
m1 và m2 có quan hệ gì?
m2 - m1 = 56,5(g)
Vậy làm thế nào để tìm được m và m
áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau có 
 11,3 m= 11,3.12 = 135,6
 11,3 m= 11,3.17 = 192,1
Trả lời bài toán
Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
Yêu cầu hs đọc lại nội dung lời giải (Sgk 54)
Giới thiệu cách giải khác trên bảng phụ.
Dựa vào bài toán trên ta có bảng sau. Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
V(cm)
12
17
5
1
m(g)
135,6
192,1
56,5
11,3
(gợi ý). 56,5g là hiệu 2 khối lượng tương ứng với hiệu hai thể tích là 17 -12 = 5.
Do 56,5 ứng với 5 nên số nào ứng với 1? Em hãy nốt các số thích hợp vào ô trống. Sau đó trả lời bài toán.
Lên bảng điền HS dưới lớp làm vào nháp và theo dõi bài làm trên bảng của bạn.
Cho HS làm ? 1
? 1 (Sgk 55)
Đề bài cho chúng ta biết những gì?
Tóm tắt
Giải
Giả sử khối lượng của hai thanh kim loại tương ứng là m(g) và m(g)
Khối lượng và thể tích của hai thanh kim loại là hai đại lượng như thế nào?
Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỷ lệ thuận ta có: và m+ m= 222,5(g)
Nếu gọi khối lượng của 2 thanh kim loại lần lượt là m1(g) và m2(g) ta có tỉ lệ thức nào? m1 và m2 có quam hệ gì?
áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau có: 
=
Vậy 
= 8,9.10 =89(g)
= 8,9.15 = 133,5(g)
Để tính được khối lượng của m1 và m2 ta dực vào đâu?
HS lên bảng giải tiếp. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét bài của bạn.
Chữa hoàn chỉnh bài.
Dựa vào lời giải bài toán 2, ta làm cách 2: cách làm bằng bảng GV treo bảng phụ.
Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau và trả lời bài toán.
V(cm)
10
15
10 +15
1
m(g)
89
133,5
222,5
8,9
Trả lời: hai thanh kim loại nặng 89(g) và 133,5(g)
Nhận xét bài của bạn
Để giải bài toán này em phải nắm được m và V là hai đại lượng tỷ lệ thuận và sử dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải.
Đưa ra chú ý: Bài toán ? 1 còn được phát biểu đơn giản dưới dạng: Chia số 222,5 thành 2 phần tỷ lệ với 10 và 15.
* Chú ý: (Sgk 55)
2, Bài toán 2 : (8')
Yêu cầu hs đọc nội dung bài toán 2
 Giải
Gọi số đo các góc của ABC là A, B, C theo điều kiện đầu bài ta có: và A+B+C =180( tổng các góc trong một tam giác vuông)
áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỷ số bằng nhau có = 30. 
Vậy: A = 1.30= 30
 B = 2.10= 60
Bài cho biết những gì? Và yêu cầu ta điều gì.
Biết các góc lần lượt tỷ lệ với 1, 2 và 3. Yêu cầu: tính = ?, = ?, 
Để tính được số đo của góc . Hãy vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải bài toán 2.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV phát phiếu học tập 
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài các nhóm khác nhận xét GV thu phiếu học tập. Nhận xét cho điểm
Như vậy chúng ta đã tìm được số đo của góc đó cũng chính là câu trả lời phần đầu bài của chúng ta.
 C = 3.30= 90
Vậy số đo các góc của ABC là 30, 60, 90
c. Củng cố, luyện tập :10’
	- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- yêu cầu làm bài tập 5
Bài tập 5 (Sgk 55)
a, x và y tỷ lệ thuận vì
 9
b, x và y không tỷ lệ thuận vì
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’
	- Xem lại bài tập đã giải ở lớp + Sgk.
	- Làm bài tập 6, 7, 8, 11(Sgk-56) 	
	- Bài 8, 10, 11, 12 (SBT 44)
	- HD: bài tập 8: áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỷ số b ... ng như thế nào? Ta làm ? 2
Yêu cầu học sinh làm ? 2
? 2 (Sgk - 70)
Cho học sinh hoạt động nhóm làm ? 2 vào giấy kẻ ô vuông (trong 6')
Giải
a. Năm cặp số là: (-2;-4); 
Chốt lại: Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y = 2x ta nhận thấy cùng nằm trên một đường thẳng qua gốc toạ độ.
y
 (-1;-2); (0;0); (1;2); (2;4)
x
0
4
2
1
-2
-2
2
1
b.
Treo bảng phụ mp toạ độ biểu diễn các điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x (số điểm tăng lên). Người ta đã chứng minh được rằng đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Nhắc lại kết luận về đồ thị hàm số y = ax (a0)
* Kết luận:
Từ khẳng định trên để vẽ được đồ thị h/s y=ax (a0) ta cần biết mấy điểm của đồ thị.
? 3 (Sgk - 70)
Giải
? 4 (Sgk - 70)
Cho hàm số y = 0,5x
Yêu cầu làm ? 4
Giải
Yêu cầu hoạt động nhóm làm ? 4 (Sgk - 70)
x
0
y
2
1
A
-2
2
1
a. A(2;1)
Tự chọn điểm A
A(4;2) hoặc A(2;1) ...?
b.
Hãy nêu các bước vẽ đồ thị hàm số 
- hướng dẫn :
+ Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+ Xác định thêm 1 điểm thuộc đồ thị hàm số khác điểm O. Chẳng hạn A(2; -3)
+ Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = - 1,5x
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 0,5x.
* Nhận xét (Sgk - 71)
* Ví dụ 2 (Sgk - 71) 
Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5 x
x
0
y
2
1
-2
2
1
lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = - 1,5x
Giải
Với x = -2 thì y = 3
Có A(-2;3) thuộc đồ thị của hàm số y = -1,5x. 
Vậy đường thẳng OA là đò thị của hàm số đã cho.
c. Củng cố, luyện tập (5’)
	- Đồ thị hàm số là gì?
	- Vẽ đồ thị hàm số là làm những công việc gì?
	- Đồ thị hàm số y = ax (a0) là gì?
	- Để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) ta làm như thế nào? Có cách nào vẽ nhanh nhất.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
	- Nắm vứng các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0)
	- Bài tập về nhà: Bài 40, 41, 42, 43 (Sgk - 72, 73)
	- Hướng dẫn bài 42: Xác định hệ số a ta phải xác định được (x;y) trên mặt phẳng tọa độ. Thay x, y vào công thức y = ax để tính a.
	- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày soạn: 05/12/2012
Ngày giảng: 
14/12/2012 lớp 7C
13/12/2012 lớp 7D
TIẾT 34: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức : 
- Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = a x.(a 0) 
b. Kỹ năng : 
- Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = a x.( a 0) . Biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị hay không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. Thấy được ứng dụng của đồ thị hàm số trong thực tế.
c. Thái độ : 
- Học sinh yêu thích môn học	
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên : 
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Chuẩn bị của học sinh: 
- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’ )
* Câu hỏi:
 Nêu khái niệm đồ thị hàm số? Vẽ đồ thị hàm số y = 3x
* Đáp án: 
Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ. 
x
0
2
1
3
y
-2
-1
2
1
A
	Đồ thị hàm số y = 3x đi qua điểm O(0;0) và A(1; 3) 
	* Đặt vấn đề : (1’) Để khác sâu kiến thức ở bài trước tiết này chúng ta tiến hành luyện tập.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập (35’)
Cho học sinh làm bài 41 (Sgk - 72)
Bài 41 (Sgk - 72) 
Muốn xét xem điểm nào thuộc đồ thị hàm số, điểm nào không thuộc đồ thị hàm số ta làm như thế nào?
Giải
* Xét điểm A
Xét từng điểm thay giá trị của x vào hàm số y = -3x tính giá trị của y. Nếu toạ độ điểm A, B, C có cùng tung độ thì điểm đó thuộc đồ thị hàm số. Nếu khác tung độ thì điểm đó không thuộc đồ thị hàm số.
Thay x vào y = - 3x có:
 y = (-3).
y =1 bằng tung độ điểm A. 
Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số y = -3x
Điểm M(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y =f(x) nếu y0 = f(x0)
* Xét điểm B
Ví dụ: Xét điểm A. Ta thay x vào hàm số y = -3x có y = (-3).y =1 bằng tung độ điểm A. Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số y = -3x
Thay x vào y = - 3x có:
 y = (-3).y =1 khác tung độ điểm B. Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -3x
Tương tự như vậy hãy xét xem điểm B và điểm C có thuộc đồ thị hàm số y = -3x không?
* Xét điểm C(0;0)
Thay x = 0 vào y = - 3x có:
y = (-3).0 = 0 bằng tung độ điểm C
Vậy điểm C thuộc đồ thị hàm số: 
 y = - 3x
Nhận xét, chữa hoàn chỉnh và minh hoạ các điểm A, B, C trên hệ trục toạ độ Oxy
Yêu cầu h/s làm bài 42 (Sgk - 72)
Bài 42 (Sgk - 72) 
Cho biết yêu cầu của bài
Giải:
Xác định hệ số a
a. Ta có A(2;10 thuộc đồ thì hàm số trên nên thay x = 2; y = 1 vào hàm số y = ax ta được:
Gợi ý: Hãy đọc toạ độ điểm A. Thay giá trị x, y vào công thức tính a.
1 = a.2
Để tìm điểm có hoành độ trên đồ thị ta làm như thế nào?
b. Từ điểm có hoành độ bằng .
Từ điểm kẻ đường thẳng song song với trục tung, đường thẳng này cắt đường thẳng OA tại 1 điểm giao điểm đó là điểm có hoành độ 
Vẽ đường thẳng vuông góc với Ox cắt đồ thị tại điểm B
c, Từ điểm có tung độ bằng - 1. Vẽ đường thẳng vuông góc với Oy cắt đồ thị hàm số tại điểm C (-2; - 1)
Tương tự hãy đánh dấu điểm có tung độ bằng -1.
Chốt lại dạng bài tập này: Để xác định hệ số a ta phải xác định xem điểm đó có toạ độ là bao nhiêu tức là giá trị (x; y) thay vào công thức để tính a.
Yêu cầu h/s làm bài 44 (Sgk - 73)
Bài 44 (Sgk - 73) 
Giải
Cho h/s hoạt động nhóm bài 44 (Sgk/73)
Đồ thị hàm số y = - 0,5x đi qua điểm O(0;0) và A(2; -1)
x
2
1
-3
-4
-2
-1
0
3
-1
-2
-5
2
1
y
4
Hãy cho biết tìm f(a) là gì?
hãy cho biết để tìm f(a) bằng đồ thị hàm số ta làm như thế nào?
a. Ta có: 
f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2; f(0) = 0
Hãy biểu diễn x theo y
b. y = - 1 x = 2
 y = 2,5x= -5
 y = 0 x = 0
Khi y > 0 thì x mang giá trị gì?
Khi y < 0 thì x mang giá trị gì?
c. Khi y > 0 thì x< 0
 Khi y 0 
Nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại.
Cho học sinh làm bài 43 (Sgk - 72)
Bài 43 (Sgk - 72) 
Treo bảng phụ H.27 
Giải
Đọc đồ thị cho biết thời gian chuyển động của người đi bộ, của người đi xe đạp.
a. Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4(h)
Quãng đường của người đi xe đạp và người đi bộ
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2(h)
Vận tốc của người đi xe đạp và người đi bộ
b. Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 (Km)
Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào? 
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 (km)
Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) ta tiến hành như thế nào?
c. Vận tốc của người đi bộ là:
20 : 4 = 5 (Km/h)
Ta chỉ cần xác định thêm một điểm thuộc đồ thị và khác gốc O. Muốn vậy ta cho x giá trị khác 0 tìm giá trị tương ứng của y, cặp giá trị đó là toạ độ của điểm thứ hai.
 Vận tốc của người đi xe đạp là:
30 : 2 = 15 (Km/h)
c. Củng cố, luyện tập (2’)
	- đồ thi hàm số là gì ? đồ thị hàm số y= ax có dang như thế nào ?
	- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y=ax ?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
	- Ôn lại lí thuyết của chương I, kiến thức trọng tâm của chương II
	- Đọc bài đọc thêm: Đồ thị hàm số y (Sgk - 74, 75, 76)
	- Làm bài 45, 47 (Sgk - 73, 74), bài 48, 49, 50 (Sgk - 76, 77)
	- Hướng dẫn bài 48: Để tính 250g nước biển đó chứa bao nhiêu gam muối.
	+ Đổi 25Kg muối ra cùng đơn vị gam
	+ áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày soạn: 05/12/2012
Ngày giảng: 
14/12/2012 lớp 7C
13/12/2012 lớp 7D
TIẾT 35 : 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức : 
- Học sinh được ôn lại toàn bộ kiến thức đã được học trong chương II
b. Kỹ năng : 
- Làm bài tập và áp dụng vào các bài toán trong thực tế . vẽ được đồ thị hàm số và xác đinh tọa độ của một điểm .
c. Thái độ : 
- Học sinh có thái độ yêu thích môn học .
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu SGK , SGV giáo án và đồ dùng học tập
b. Chuẩn bị của học sinh: 
- Chuân bị bai từ nhà, làm bài tập dầy đủ .
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong lúc ôn tập )
* Đặt vấn đề : (1’) 
Trong chương I đại số 7. Chúng ta được nghiên cứu về số hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Câu hỏi ôn tập (10’)
1. khi nào thì hai đại lương x và y tỉ lệ thuận với nhau ? tỉ lệ nghịch với nhau ?
1. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức : y = kx ( với k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức : ( với a là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
2. Gọi x và y theo thứ tự là độ dài cạnh và chu vi của tam giác đều. Đại lương y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với đại lượng x
2. Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x vì độ dài tăng thì chu vi cũng tăng theo.
3. Cách kích thước cua hình hộp chữ nhật thay đổi sao cho thể tích của nó luôn bằng . Nếu gọi diện tích đáy và chiều cao của hình hộp đó là y () va x (m) thì hai đại lương y và x tỉ thuận hay tỉ lệ nghịch với nhau ?
3. Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau vì thể tích luông không đổi dẫn đến x tăng thi y giảm , x giảm thì y tăng
4. Đồ thị hàm số y = ax (a≠0) có dạng như thế nào ?
4. Đồ thị hám số y = ax (a≠0) là một đường thẳng đi qua 1 điểm thuộc đồ thị và đi qua gốc tọa độ .
2. Bài tập (30’)
Yêu cầu học sinh làm bài 48 SGK-76
Bài 48
Yêu cầu nghiên cứu , tóm tắt
- tóm tắt
Tìm hệ số tỉ lệ
Số muối thu được là bao nhiêu ?
Vì muối tỉ lệ thuận với nước biển ta có :
K= 1000000: 25000=
Vậy số muối có được từ 250g nước biển là : (g)
Yêu cầu học sinh làm bài 49 SGK - 76
Bài 49
Đọc nội dung và tóm tắt bài toán
- hs tóm tắt
Theo bài ra ta có điều gì ?
Lập công thức tính khối lượng của 2 thanh sắt và chì ?
Lập tỉ số thể tích của 2 thanh kim loại ?
Giải
Gọi thanh sát và chì có khối lượng là m1 và m2 thể tích tương ứng là V1 và V2
Theo bài ra ta có : m1= m2
Mà : và 
 =
Vậy Thanh sắt có thể tích lớn hơn .
Yêu cầu hs làm bài 50 sgk - 77
Bài 50
Có mây đại lượng ? các đại luongj liên hệ với nhau như thế nào ?
Thể tích không thay đổi . chiều dài (a), chiêu rộng (b), chiều cao (c)
a,b,c tỉ lệ nghịch với nhau 
a giảm 2 lần , b giảm 2 lần thic tăng giảm bao nhiêu lần để thể tích của cái bể không thay đổi.
a giảm 2 lần : 
b giảm 2 lần 
 c tăng 4 lân : c.4
V=..4c
Yêu cầu làm bài 51 SGK - 77
Bài 51
Viết tọa độ các điêm 
A ( -2; 2) D ( 2; 4) G (-3 ; -2 )
B ( -4; 0) E ( 3; -2)
C ( 1; 0) F ( 0; -2)
Yêu cầu hs làm bài 54
Bài 54
Vẽ đồ thị hàm số
c. Củng cố, luyện tập (2’)
	- Thê nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? tỉ lệ nghịch?
	- Hàm số là gì ? nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a≠0)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
	- Về nhà làm bài tâp 52-56 SGK-77-78
	- Ôn lại lý thuyết đã được học về hám số
	- Xem lai chương I số hữu tỉ , tiết sau ôn tập học kì I
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 tuan 12 den 17theo CV961.doc