Hoạt động 1: (15)
GV hướng dẫn HS chuyển tỉ số giữa hai số hữu tỉ thành tỉ số giữa hai số nguyên hay nói cách khác là phân số tối giản.
Thực hiện như trên với tỉ số thứ hai. Với tỉ số thứ nhất thì ta thực hiện chia hai hỗn số nhưng trước tiên phải chuyển chúng về dạng hai phân số rồi mới thự hiện phép chia.
Câu c ta có cách làm nhanh hơn đó là vận dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức:
Nếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 2: (25)
GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất 1 của tỉ lệ thức là nếu
Sau đó, ta xem ô trống như là một biến x cần tìm và đua về dạng bài toán tìm x ở lớp 6 đã học nhưng khác ở chỗ là các số nguyên được thay bằng các số hữu tỉ
GV chia lớp thành 12 nhóm. Mỗi nhóm làm 1 bài toán tìm x tùy. Tùy theo trình độ của từng nhóm mà GV phân công cho hợp lý.
GV nhận xét chốt ý
Ngày Soạn: 22 / 09 /2012 Ngày Dạy: 25 / 09 /2012 Tuần: 5 Tiết: 10 LUYỆN TẬP §7 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất về tỉ lệ thức. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức để tìm một đại lượng khi biết 3 đại lượng. 3) Thái độ: - Hs có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, cẩn thận, tính thẫm mỹ của toán học II Chuẩn Bị: - GV: Chuẩn bị bảng phụ cho bài 50. - HS: Chuẩn bị tốt bài tập 50 ở nhà. III. Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A1.. 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Thế nào là tỉ lệ thức? Hãy phát biểu hai tính chất của tỉ lệ thức. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV hướng dẫn HS chuyển tỉ số giữa hai số hữu tỉ thành tỉ số giữa hai số nguyên hay nói cách khác là phân số tối giản. Thực hiện như trên với tỉ số thứ hai. Với tỉ số thứ nhất thì ta thực hiện chia hai hỗn số nhưng trước tiên phải chuyển chúng về dạng hai phân số rồi mới thự hiện phép chia. Câu c ta có cách làm nhanh hơn đó là vận dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức: Nếu HS chú ý theo dõi và thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. HS làm việc cá nhân và đứng tại chỗ trả lời HS chú ý thực hiện Bài 49: Từ các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức hay không? a) Suy ra: và lập được thành tỉ lệ thức. b) Suy ra: và không lập được thành tỉ lệ thức. c) 6,51 : 15,19 và 3 : 7 Ta có: 6,51.7 = 45,57 15,19.3 = 45,57 Suy ra: 6,51 : 15,19 và 3 : 7 lập được thành tỉ lệ thức. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (25’) GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất 1 của tỉ lệ thức là nếu Sau đó, ta xem ô trống như là một biến x cần tìm và đua về dạng bài toán tìm x ở lớp 6 đã học nhưng khác ở chỗ là các số nguyên được thay bằng các số hữu tỉ GV chia lớp thành 12 nhóm. Mỗi nhóm làm 1 bài toán tìm x tùy. Tùy theo trình độ của từng nhóm mà GV phân công cho hợp lý. GV nhận xét chốt ý HS chú ý theo dõi và thực hiện theo nhóm. 12 nhóm làm 12 bài toán nhỏ trong bài và sau đó ráp lại thành đáp án. Các nhóm nhận xét kết quả lẫn nhau HS chú ý ghi vở Bài 50: Ta có: N:6 = 7:3 Ta thực hiện tương tự như trên ta sẽ có kết quả như sau: Ế = 9,17; Y = ; Ợ = B = ; U = ; L = 0,3 T = 6 B I N H T H Ư Y Ế U L Ư Ợ C 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập49d và 51. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: