Giáo án Đại số Lớp 7 học kì II - Nguyễn Văn Thảnh

Giáo án Đại số Lớp 7 học kì II - Nguyễn Văn Thảnh

số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu

GV : Cho HS đọc bài ?1

GV : Để tìm hiểu trong bảng số liệu thống kê ban đầu có những yếu tố nào mục 2

HĐ 2 : Dấu hiệu

GV cho HS làm bài ?2 : Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?

HS : Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp

GV : Số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu điều tra. Vậy dấu hiệu là gì ?

HS Trả lời .

GV giới thiệu ký hiệu của dấu hiệu

Hỏi : Theo bảng 1 thì đơn vị điều tra là gì ?

HS Trả lời : Mỗi lớp là một đơn vị điều tra

GV : Trong bảng có bao nhiêu đơn vị điều tra ?

HS : Có 20 đơn vị điều tra

GV : Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây ? 7B trồng được bao nhiêu cây ?

HS : Lớp 7A trồng được 35 cây, 7B trồng được 28 cây

GV : Vậy giá trị của dấu hiệu là gì ?

HS : Số liệu điều tra được của mỗi đơn vị

GV giới thiệu 20 đơn vị điều tra chính là số các giá trị và được ký hiệu là N

 

doc 70 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 học kì II - Nguyễn Văn Thảnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20
Tiết : 41
Ngày soạn : / / 200
Chương III :
THỐNG KÊ
THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ
, TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
Học sinh cần đạt được :
- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu nhập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của các dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần
 đóng khung
2. Học sinh : - Xem trước bài - Bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (3phút). GV giới thiệu chương :
Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng mà các em đã học ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
GV treo bảng phụ ví dụ : khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây (bảng 1)
HS : Đọc đề bài và quan sát bảng 1 trên bảng phụ
STT
Lớp
Số cây trồng được
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6A
6B
6C
6D
6E
7A
7B
7C
7D
7E
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
8A
8B
8C
8D
8E
9A
9B
9C
9D
9E
35
50
35
50
30
35
35
30
30
50
GV : việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
GV : Cho HS đọc bài ?1 
GV : Để tìm hiểu trong bảng số liệu thống kê ban đầu có những yếu tố nào® mục 2
HĐ 2 : Dấu hiệu 
GV cho HS làm bài ?2 : Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
HS : Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp 
GV : Số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu điều tra. Vậy dấu hiệu là gì ?
HS Trả lời ....
GV giới thiệu ký hiệu của dấu hiệu
Hỏi : Theo bảng 1 thì đơn vị điều tra là gì ?
HS Trả lời : Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
GV : Trong bảng có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
HS : Có 20 đơn vị điều tra
GV : Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây ? 7B trồng được bao nhiêu cây ?
HS : Lớp 7A trồng được 35 cây, 7B trồng được 28 cây
GV : Vậy giá trị của dấu hiệu là gì ?
HS : Số liệu điều tra được của mỗi đơn vị
GV giới thiệu 20 đơn vị điều tra chính là số các giá trị và được ký hiệu là N
GV giới thiệu cột thứ ba của bảng 1 là dãy giá trị của dấu hiệu
GV cho HS làm bài ?4 :
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ?
- Hãy đọc dãy giá trị của X
1HS làm miệng : 
- Dấu hiệu X có tất cả 20 giá trị
- Dãy giá trị của X : 35, 30, 28...
HĐ 3 : Tần số của mỗi giá trị 
GV cho HS làm bài ?5 
Hỏi : Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được ? Nêu cụ thể các giá trị đó
HS : Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được : 35, 30, 28, 50
GV cho HS làm bài ?6 
GV : Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ? 
HS : Có 8 lớp trồng được 30 cây
GV : Hay giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiệu X?
HS : Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Từ đó GV giới thiệu về tần số của mỗi giá trị và 
GV : Tần số của mỗi giá trị là gì ? 
GV giới thiệu các ký hiệu: x, n và phân biệt các ký hiệu : x và X, n và N
GV : Trong dãy giá trị của dấu hiệu ỡ bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau ? hãy viết các giá trị đó cùng với tần số của chúng.
HS : Có 4 giá trị khác nhau : 35 có tần số là 7
30 có tần số là 8
28 có tần số là 2
50 có tần số là 3
GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK và phần chú ý tr 7 SGK
HS đọc phần đóng khung trong SGK và phần chú ý tr 7 SGK
HĐ 4 : Luyện tập, củng cố
t Bài 2 tr7 SGK
GV treo bảng phụ bài 2 tr 7 SGK
GV yêu cầu 1 HS làm miệng câu a, b và sau đó gọi 1 HS lên bảng làm câu c
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc bài
- Làm bài tập 1, 3 tr 7 - 8 SGK
- Bài tập 1, 2, 3 tr 3 - 4 SGK
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải
1. Thu thập số liệu bảng số liệu thống kê ban đầu 
Người điều tra thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu đó được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
2. Dấu hiệu : 
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra :
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Thường được ký hiệu : X, Y ...
Chẳng hạn : Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
- Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu :
- Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu
- Số các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra
Ký hiệu là N
- Các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 là dãy giá trị của dấu hiệu
3. Tần số của mỗi giá trị
- Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
- Các giá trị của dấu hiệu được ký hiệu là x
- Tần số của giá trị thường được ký hiệu là n
Cần phân biệt : 
x : ký hiệu đối với giá trị của dấu hiệu
X : Ký hiệu đối với dấu hiệu
n : Ký hiệu đối với tần số của một giá trị
N : Ký hiệu đối với số các giá trị
Bài 2 tr7 SGK 
a) Dấu hiệu : thời gian cần thiết hàng ngày mà bạn An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau là : 17, 18, 19, 20, 21
c) Tần số của các giá trị trên lần lượt là : 1, 3, 3, 2, 1
Thứ ngày tháng năm 20
Ngày soạn : / / 200
Tuần : 19
Tiết : 42
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :	
- HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu ; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
- HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
‚ Giáo viên : 
- SGK, Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 5, 6 tr 8 SGK, bảng 7 tr 9 SGK
- Bảng ở bài tập 3 tr 4 SBT 
‚ Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
 III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	9’
HS1 :	- Thế nào là dấu hiệu ? Thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi 
	giá trị là gì ?
HS2 : 	- Giải bài tập 1 tr 3 SBT. (Đề bài treo bảng phụ)
Đáp án : 
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu
 b) Dấu hiệu : Số HS nữ trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 14 ; 15 ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 24 ; 25 ; 28 với tần số tương ứng là : 2 ; 1 ; 3 ; 3 ; 3 ; 1 ; 4 ; 1 ; 1 ; 1 
3. Bài mới :	
GV - HS
Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập 
Bài 3 tr 8 SGK
GV treo bảng phụ bài tập 3 tr 8 SGK 
GV gọi 2 HS làm miệng câu a, b và 1HS lên bảng làm câu c
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 4 tr 9 SGK : 
GV treo bảng phụ bài tập 4 tr 9 SGK
GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi : 
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó
b) Số các giá trị khác nhau của các dấu hiệu 
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
HS : Trả lời
Bài tập 3 tr 4 SBT :
GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài : Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo KWh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hóa đơn thu tiền. Người đó ghi như sau : 
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
Hỏi : Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì? 
Trả lời : Còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ 
Hỏi : Cần phải lập bảng như thế nào ? 
HS nêu cách lập bảng
HĐ 2 : Củng cố : 
GV treo bảng phụ ghi điểm thi HKI môn toán của 48HS lớp 7A3 như sau 
9
9
10
9
7
7
8
5
9
9
7
7
9
10
8
7
7
7
9
10
7
7
9
9
9
7
7
8
10
8
9
10
10
9
5
7
9
7
9
6
4
6
7
9
9
9
9
10
GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi trên ?
HS đặt câu hỏi :
1/ Cho biết dấu hiệu là gì ? số tất cả các giá trị của dấu hiệu 
2/ Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
Bài 3 tr 8 SGK :
Giải 
a/ Dấu hiệu : thời gian chạy 50m của mỗi HS
b/ Bảng 5 : số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5
Bảng 6 : số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4
c/ Bảng 5 : Các giá trị khác nhau là : 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là : 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2
Bảng 6 : Các giá trị khác nhau là : 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là 3 ; 5 ; 7 ; 5
Bài 4 tr 9 SGK :
Giải 
a) Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng hộp.
b) Số của các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 5
c) Các giá trị khác nhau là 98 ; 99 ; 100 ; 101 ; 102
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 4 ; 3.
Bài tập 3 tr 4 SBT :
Giải :
Người đó phải lập danh sách gồm tên các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện đã tiêu thụ tương ứng đối với từng hộ thì mới làm hóa đơn thu tiền cho từng hộ được 
Bài làm thêm : 
HS Trả lời : 
1/ Dấu hiệu là điểm thi HKI môn toán
 Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu
2/  ... ảng tính và giải thích
GV :Cho G(x) = x2 + 1. Hỏi : Hãy tìm nghiệm của G(x) ?
HS : lập luận và đưa ra kết luận đa thức G(x) không có nghiệm
Hỏi : Vậy em cho rằng một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm ?
HS : Có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm, ... hoặc không có nghiệm.
GV : Chỉ vào các ví dụ vừa xét khẳng định ý kiến của HS là đúng, đồng thời giới thiệu thêm : Người ta đã chứng minh rằng số nghiệm của 1 đa thức (khác đa thức không) không vượt quá bậc của nó
HS : nghe GV trình bày và xem chú ý tr 47 SGK
GV yêu cầu HS làm ?1 
Hỏi : x = -2 ; 0 ; 2 có phải là nghiệm của đa thức H(x) = x3-4x hay không ? Vì sao ? 
HS : đọc đề bài ? 1 
HS : lên bảng Tính :
H(-2) = 0 ; H(0) = 0 ; 
H(2) = 0. Vậy x = -2; 0 ; 2 là nghiệm của H(x)
GV yêu cầu HS làm tiếp Bài ?2 (đề bài bảng phụ)
Hỏi : Làm thế nào để biết trong những số đã cho, số nào là nghiệm của đa thức ?
a) GV yêu cầu HS tính : 
P P ; P 
Để xác định nghiệm của P(x) ?
1 HS lên bảng làm câu a
P = 1 ; P = 1
P = 0. Vậy x = - 
Là nghiệm của đa thức P(x)
Hỏi : Có cách nào khác để tìm nghiệm của P(x) không ? (nếu HS không phát hiện thì GV hướng dẫn)
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV : Ta có thể cho 
P(x) = 0 rồi tìm x
b) Tương tự GV gọi HS làm câu (b) 
Hỏi : Q(x) còn nghiệm nào khác không ?
HS : Đa thức Q(x) là đa thức bậc 2 nên nhiều nhất chỉ có hai nghiệm
HĐ3:Luyện tập, củng cố 
Hỏi : Khi nào a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
Bài 54 tr 48 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
2) Ví dụ :
a)P(x) = 2x +1 có nghiệm là x = -. Vì P(-) = 0
b) Q(x) = x2 - 1 có 2 nghiệm : x = 1 ; - 1
vì : Q(1) = Q(-1) = 0
c) G(x) = x2+1 không có nghiệm vì : x2 ³ 0 ; 1 > 0
Þ x2 + 1 > 1 
Þ x2 + 1 > 0
với mọi x Ỵ R
Chú ý : SGK tr 47
Bài ?1 
Ta có : H(x) = x3 - 4x
H(-2)=(-2)3 - 4(-2) = 0
H(0) = 03- 4.0 = 0
H(2) = 23 - 4.2 = 0
Vậy x = -2; 0 ; 2 là nghiệm của H(x)
Bài ?2 
a) P(x) = 2x + 
Ta có : 2x + = 0
Þ 2x = - 
Þ x = -. Vậy nghiệm của đa thức P(x) là
 x = - 
b) Q(x) = x2- 2x - 3 
Q(3) = 0
Q(1) = -4
Q(-1) = 0
Vậy : x = 3 ; x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x)
Bài 54 tr 48 SGK
a) P(x) = 5x + 
P() = 5. + = 1
Þ x = không phải là nghiệm của của P(x)
b) Q(x) = x2 - 4x + 3
Q(1) = 0 ; Q(3) = 0 
Þ x = 1 ; 3 là nghiệm của đa thức Q(x).
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- BTVN : 56 tr 48 SGK ; 43 ; 44 ; 46 ; 47 ; 50 tr 15 - 16 SBT
- Tiết sau ôn tập chương IV. Làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập 57 ; 58 ; 59 tr 49 SGK
Tuần : 31
Tiết : 64
Ngày : 06/04 / 2
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :	
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
- Rèn kỹ năng viết đơn thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập
2. Học sinh : - Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp : 	1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	Kết hợp trong quá trình ôn tập 
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức 
1) Biểu thức đại số :
Hỏi : Biểu thức đại số là gì ? Cho ví dụ
2) Đơn thức :
Hỏi : Thế nào là đơn thức?
GV gọi 1HS lên bảng 
- Hãy viết một đơn thức của hai biến x, y có bậc khác nhau
Hỏi : Bậc của đơn thức là gì ?
Hỏi : Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên
Hỏi : Tìm bậc của các đơn thức : x ; ; 0
Hỏi : Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ
3) Đa thức :
Hỏi : Đa thức là gì ?
Hỏi : Viết một đa thức của một biến có bốn hạng tử, trong đó hệ số cao nhất là -2 và hệ số tự do là 3
Hỏi : bậc của đa thức là gì?
Hỏi : Tìm bậc của đa thức vừa viết ?
Hỏi : Hãy viết một đa thức bậc 5 của biến x trong đó có 4 hạng tử, ở dạng thu gọn
Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập
HĐ 2 : Luyện tập 
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Bài 58 tr 49 SGK :
Tính giá trị biểu thức sau
Tại x = 1 ; y = - 1 ; z = -2
a) 2xy.(5x2y+ 3x - z)
b) xy2 + y2z3 + z3x4
GV gọi 2 HS lên bảng làm
2 HS lên bảng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
Dạng 2 : Thu gọn đơn thức, tính tích của đơn thức
Bài 54 tr 17 SBT
Thu gọn các đơn thức sau, rồi tìm hệ số của nó
(đề bài bảng phụ)
GV kiểm tra bài làm của HS
I. Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức 
1) Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu toán học cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, dấu ngoặc, còn có các chữ (đại diện cho các số)
2) - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức
- Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có các hệ số khác 0 và có cùng phần biến
3) - Đa thức là một tổng của những đơn thức
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
II. Luyện tập
Bài 58 tr 49 SGK :
a) 2xy.(5x2y+ 3x - z)
Thay x = 1 ; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức ta có :
2.1(-1)[5.12.(-1)+ 3.1-(-2)]
= -2.[-5+3+2] = 0
b) xy2 + y2z3 + z3x4
Thay x = 1 ; y = -1 ; x = -2 vào biểu thức :
1.(-1)2+(-1)2.(-2)3+(-2)3.14
 = 1.1 + 1.(-8) + (-8) . 1
 =1 - 8 - 8 = - 15
Bài 54 tr 17 SBT
Kết quả : 
a) -x3y2z2 có hệ số là -1
b)-54bxy2 có hệ số là-54b
c) -x3y7z3 có hệ số là -
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập quy tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
- Bài tập về nhà số 62, 63, 65, tr 50 - 51 SGK ; số 51, 52, 53 tr 16 SBT
- Tiết sau tiếp tục ôn tập
Tuần : 32
Tiết : 65
Ngày : 09 / 04 / 20
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :	
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
- Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, Bảng phu ghi bài tập, thước thẳng 
2. Học sinh : - Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp : 	1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	5’
HS1 :	- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? 
- Chữa bài tập 52 tr 16 SBT : Viết một biểu thức đại số chứa x, y thỏa mãn 1 trong các điều sau : a) Là đơn thức 	
 b) Chỉ là đa thức nhưng không phải là đơn thức 
(HS trả lời định nghĩa đơn thức, đa thức như SGK và tự cho ví dụ về đơn thức và đa thức nhưng không phải là đơn thức)
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nộidung
HĐ 1 : Ôn tập, luyện tập
Bài 63 (a, b) tr 50 SGK :
(Đề bài bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt lên giải câu a, b 
2 HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS nhận xét
GV gợi ý câu (c)
x4 ³ 0 ; 2x2 ³ 0 ; 1 > 0
Hỏi : Vậy đa thức
 x4 + 2x2 + 1 lớn hơn hoặc bằng số nào ?
HS : x4 + 2x2 + 1 ³ 1
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
Bài 62 tr 50 SGK :
(Đề bài bảng phụ)
GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến
b) Tính : P(x) + Q(x)
và P(x) - Q(x)
(yêu cầu HS cộng trừ hai đa thức theo cột dọc)
P(x) + Q(x)
c) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
GV gợi ý câu (c) 
Thay x = 0 vào đa thức P(x) và Q(x) tính giá trị của đa thức
Bài 64 tr 50 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Hãy cho biết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y phải có điều kiện gì ?
HS : Phải có điều kiện : hệ số khác 0 và phần biến là x2y
Hỏi : Tại x = - 1 và y = 1. Giá trị của phần biến là bao nhiêu ?
Hỏi : Để giá trị của các đơn thức đó là các số tự nhiên < 10 thì các hệ số phẳi như thế nào ?
HS : Giá trị của phần biến tại x = - 1 và 
y = 1 là (-1)2. 1 = 1
1 HS lên bảng cho ví dụ
HĐ 2 : Bài làm thêm
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Cho M(x) + (3x3+4x2+2)
	 = 5x2+3x3-x+2
a) Tìm đa thức M(x) 
b) Tìm nghiệm của đa thức M(x)
Hỏi : Muốn tìm M ta làm thế nào ?
HS : Ta phải chuyển đa thức (3x3+4x2+2) sang vế phải
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện
1HS lên bảng thực hiện 
Hỏi : Tìm nghiệm của đa thức M(x)
Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
Bài 63 (a, b) tr 50 SGK :
M(x) = 5x3+2x4 - x2+3x2 - x3
	 - x4+1 - 4x3
a) M(x) = (2x4-x4) + (5x3 -x3
 -4x3) + ( -x2 + 3x2) + 1
M(x) = x4 + 2x2 + 1
b) M(1) = 14 + 2 . 12 + 1 = 4
M(-1) = (-1)2 + 2.(-1)2+1 = 4
c) Vì : x4 ³ 0 ; 2x2 ³ 0 ; 1 > 0
nên : x4 + 2x2 + 1 ³ 1
Þ x4 + 2x2 + 1 ³ 0
Vậy đa thức M(x) không có nghiệm
Bài 62 tr 50 SGK :
a)
 P(x)= x5-3x2 + 7x4-9x3+x2-x
 = x5+7x4-9x3-2x2-x
Q(x) = 5x4 -x5+x2-2x3+3x2-
 = -x5+5x4-2x3+4x2-
b) t Tính : P(x) + Q(x)
 P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x
 Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 -
 = 12x4-11x3+2x2-x-
t Tính P(x) - Q(x)
P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x
 Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 -
 = 2x5+2x4-7x3-6x2-x+
c) P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x
P(0) = 05+7.04-9.03-2.02-.0 = 0
Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 -
Q(0)= -05+5.04-2.03+4.02-= -
Þ x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
Bài 64 tr 50 SGK :
Vì giá trị của phần biến x2y tại x = -1 và y = 1 là : 
(-1)2. 1 = 1. Nên giá trị của đơn thức đúng bằng giá trị của hệ số, vì vậy hệ số của các đơn thức này phải là các số tự nhiên nhỏ hơn 10
Ví dụ : 2x2y ; 3x2y ; 4x2y ...
Bài làm thêm
Giải 
a) Tìm đa thức M(x)
M(x) = 5x2+3x3-x+2 - (3x3+4x2+2)
M(x) = 5x2+3x3-x+2 - 3x3- 4x2- 2
M(x) = x2- x
b) Ta có : M(x) = 0
Þ x2- x = 0 Þ x(x -1) = 0
Þ x = 0 hoặc x = 1
vậy nghiệm của đa thức M(x) là : x = 0 và x = 1
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
- Bài tập về nhà số 55 ; 57 tr 17 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai so 7 HK2.doc