Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 4: Biểu thức đại số - Năm học 2010-2011 - Đinh Tiến Khuê

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 4: Biểu thức đại số - Năm học 2010-2011 - Đinh Tiến Khuê

* HĐ2: (15 phút)

? Trong các ví dụ sau, các số được nối với nhau bởi các phép toán nào?

- Đây được gọi là những biểu thức số.

?1 Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3 (cm) và chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm).

? Công thức tính diện tích hình chữ nhật?

? Chiều rộng là 3 (cm), chiều dài hơn chiều rông 2 (cm) thì chiều dài là bao nhiêu?

* HĐ3: (15 phút)

? Công thức tính chu vi hình chữ nhật?

- Cho HS làm ?2

Viết biểu thức biểu thị các diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm)

=> Khái niệm biểu thức đại số.

- Lấy các ví dụ về biểu thức đại số.

?3 Viết biểu thức đại số biểu thị.

a) Quãng đường đi được sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30 km/h.

b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y (h) với vận tốc 35 km/h

 

doc 29 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 4: Biểu thức đại số - Năm học 2010-2011 - Đinh Tiến Khuê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Ngày soạn: 16/02/2011
Ngày dạy: 23/02/2011(7B)
Ngày dạy: 23/02/2011(7A)
Tiết 51: KHÁI NIẾM BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
* Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng nhận biết về biểu thức đại số.
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ, phấn màu.
* Trò: Thước kẻ, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: 
 HĐ1: Giới thiệu chương (2 phút)
	GV nêu một số nội dung chính của chương gồm:
	Khái niệm về biểu thức đại số
	Giá trị củamột biểu thức đại số 
	Đơn thức
	Đa thức
	Các phép toán cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức
	Nghiệm của đa thức
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* HĐ2: (15 phút)
? Trong các ví dụ sau, các số được nối với nhau bởi các phép toán nào?
- Đây được gọi là những biểu thức số.
?1 Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3 (cm) và chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm).
? Công thức tính diện tích hình chữ nhật?
? Chiều rộng là 3 (cm), chiều dài hơn chiều rông 2 (cm) thì chiều dài là bao nhiêu?
* HĐ3: (15 phút)
? Công thức tính chu vi hình chữ nhật?
- Cho HS làm ?2 
Viết biểu thức biểu thị các diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm)
=> Khái niệm biểu thức đại số.
- Lấy các ví dụ về biểu thức đại số.
?3 Viết biểu thức đại số biểu thị.
a) Quãng đường đi được sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30 km/h.
b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y (h) với vận tốc 35 km/h
- Trả lời: +, -, x, :
- Tiếp thu
S = a.b
a: Chiều dài
b: Chiều rộng
Chiều dài là: 3+2=5 cm
C=2.(a + b)
Làm ?2
Nếu gọi chiều rộng là a (cm) thì chiều dài là a+2 (cm)
- Lấy ví dụ
- Nhận xét
- Làm ?3
- Quãng đường người đó đi bộ là: 5x km
- Quãng đường người đó đi ôtô là: 35y km
1. Nhắc lại về biểu thức.
Ví dụ: 8+3-7	; 12:6-3
123.45	; 4.32-4.7
13(2+5); Là những biểu thức số.
?1
biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật 
 3.5
hoặc 3.(3 + 2)
2. Khái niệm về biểu thức số
Bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm).
Giải: Biểu thức:
2.(5 + a)
?2
Biểu thức: a.(a + 2)
Biểu thức đại số: Là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số)
VD: Các biểu thức đại số
a(a+2); 2(5+a); 3x; x3; xy
?3
a) 30x
b) 5x + 35y
Trong biểu thức số, các chữ có thể đại diện cho số tuỳ ý được gọi là các biến.
* Chú ý : SGK.
4. Củng cố: (10 phút)
- Làm bài tập 1 trang 26 SGK.
a) x + y
b) x.y
c) (x + y).(x – y)
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 trang 26+27 SGK.
- Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số
IV. Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn: 16/02/2011
Ngày dạy: 28/02/2011(7B)
Ngày dạy: 28/02/2011(7A)
Tiết 52 : GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
* Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng thay thế và tính toán, biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
* Thầy:Bảng phụ, bảng nhóm, phấn màu, thước thẳng.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn dịnh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là biểu thức đại số?
- Làm bài tập 4 Tr 27 SGK:
(t + x – y)
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* HĐ1: (15 phút)
- Cho HS đọc ví dụ 1.
? Thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức 2m+n thì ta được biểu thức gì?
- Thực hiện phép tính đối với biểu thức số này
=> Khái niệm biểu thức đại số.
- Hay còn nói tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m+n là 18,5.
- Tương tự cho HS làm Ví dụ 2.
? Để tính giá trị của biểu thức trên tại x=-1 ta làm như thế nào?
? Đối với giá trị x=?
? Qua 2 ví dụ trên hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức đại số tại giá trị cho trước của biến?
* HĐ2: (10 phút)
- Cho 2 HS lên bảng làm ?1
- Chú ý quy đồng mẫu số.
- Cho HS làm ?2
- Đọc ví dụ 1
- Ta được biểu thức số
	2.9+0,5
Ta có: 2.9+0,5= 18+0,5=18,5
- Tiếp thu
- Đọc ví dụ 2
- Thay x=-1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính đối với biểu thức số thu được.
- Tương tự như đối với x=-1
- Trả lời cách tính như trong SGK
- HS1: Thay x=1 vào biểu thức 3x2 – 9x ta có:
3.12 – 9.1 = -6
Vậy giá trị của biểu thức tại x=1 là –6.
 - HS1: Thay x= vào biểu thức 3x2 – 9x ta có:
 = 
Vậy giá trị của biểu thức tại x= là .
1. Giá trị của một biểu thức đại số.
* Ví dụ 1: Cho biểu thức 2m+n. hãy thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính.
Giải: Thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức đã cho, ta được.
	2.9 + 0,5=18,5
Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức 2m+n tại m=9 và n=0,5.
* Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x +1 tại x=-1 và x=
Giải:
+ Thay x=-1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)2 – 5.(-1)+1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức
3x2 – 5x +1 tại x=-1 là 9.
+ Thay x= vào biểu thức trên ta có:
3. – 5.+1 = 
Vậy giá trị của biểu thức
3x2 – 5x +1 tại x= là .
* Cách tính: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
2. Ap dụng
?1 Tính giá trị của biểu thức:
3x2 – 9x tại x=1 và x=
?2 Thay x=-4 và y=3 vào biểu thức x2y ta được: (-4)2.3 = 48
Vậy giá trị của biểu thức x2y tại x=-4 và y=3 là 48
3. Củng cố: (12 phút)
- Làm bài tập 7 trang 29 SGK:
a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 3m – 2n ta có:
 3.(-1) – 2.2 = -3 – 4 = -7
b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + 2n – 6 ta có:
7.(-1) + 2.2 – 6 = -9
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 6, 8, 9 trang 29 SGK.
- Đọc trước bài: Đơn thức
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 23/02/2011
Ngày dạy: 02/03/2011(7B)
Ngày dạy: 02/03/2011(7A)
Tiết 53 ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- HS nhận biết được đơn thức
- Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đơn thức, kĩ năng rút gọn đơn thức, nhân hai đơn thức
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
 II. Chuẩn bị:
* Thầy: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Thế nào là biểu thức đại số, cách tính giá trị của biểu thức đại số?
Tính giá trị của biểu thức: 2x3 – 3x2 + 1 tại x = -1?
3. Bài mới:
 HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HDD1: (15 phút)
- Cho HS làm ?1
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Những biểu thức còn lại.
- Những biểu thức ở nhóm 2 được gọi là những đơn thức.
- Lấy ví dụ về đơn thức
 và các biểu thức không phải là đơn thức.
HĐ 2: (8 phút)
? Có nhận xét gì về đơn thức 10x6y3? Các biến x, y xuất hiện mấy lần? Phàn số?
- Giới thiệu phần hệ số, phần biến.
=> Định nghĩa đơn thức thu gọn
- Cho HS quan sát các ví dụ.
HĐ 3: (8 phút)
Trong đơn thức 2x5y3z,
biến x có số mũ là 5
biến y có số mũ là 3
biến z có số mũ là 1
tổng các số mũ của các biến là 5+3+1=9, ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
- Cho HS lấy ví dụ. 
Tính A = 32.167.34.166
Tương tự đối với việc nhân hai đơn thức.
- Chia lớp thành 2 nhóm và thực hiện theo nhóm.
Nhóm 1: 3-2y ; 10x+y ; 5(x+y)
Nhóm 2: 4xy2 ; x2y3x ; 2x2y ; -2y ; 2x2y3x.
- Định nghĩa đơn thức.
 Biến x, y có mặt 1 lần với số mũ nguyên dương.
Ví dụ 1: Các đơn thức x ; -y ; 3x2y; 10xy5 là những đơn thức thu gọn, có hệ số lần lượt là 1; -1; 3; 10
Ví dụ 2: các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn.
Ví dụ: Đơn thức 2x5y3z2
Có bâc là 5+3+2=10
A=(32.34)(167.166)= 36.1613
1. Đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ 1: các biểu thức: 9 ; ; x; y ; 2x3y ; -xy2z5 ; x3y2xz là những đơn thức. 
Ví dụ 2: Các biểu thức trong nhóm 1 nói trên không phải là những đơn thức.
* Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
2. Đơn thức thu gọn.
Xét đơn thức 10x6y3
Trong đơn thức trên, các biến x, y có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn; 10 là hệ số và x6y3 là phần biến của đơn thức đó.
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
* Chú ý: SGK
3. Bậc của một đơn thức.
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức.
a) Ví dụ: 
(2x2y)(9xy4)=(2.9)(x2x).(yy4)
=18x3y5
b) Chú ý: SGK.
4. Củng cố: (6 phút)
- Làm bài tập 11 trang 32 SGK.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 12, 13, 14 trang 32 SGK.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/03/2011
Ngày dạy: 07/03/2011(7B)
Ngày dạy: 07/03/2011(7A)
Tiết 54 § 4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- HS biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
* Kĩ năng:- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ?
- Bậc của đơn thức là gì? Tính x3y.(-2x3y5)
3. Bài mới:
	HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: (12 phút)
?1 Cho Đơn thức 3x2yz
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho?
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho?
- Cho hai HS lên bảng làm hai câu a; b 
- Theo dõi kiểm tra HS làm
? Có nhận xét gì về các đơn thức ở câu a?
- Các đơn thức đó được gọi là các đơn thức đồng dạng.
- Đọc ?1
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
2 x2yz ; -5 x2yz ; x2yz.
HS2:
2 x2y ; -5 xyz ; x2z.
- Có phần biến giống nhau.
- Tiếp thu
1. Đơn thức đồng dạng.
* Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có phần hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ: 2x3y2 ; -5 x3y2 ; x3y2
Là những đơn thức đồng dạng.
* Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
HĐ2 : (12 phút)
- Cho HS làm ?2
? Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý nhất.
2.72.55 + 72.55
? Tương tự hãy thực hiện phép tính:
2x2y + x2y
?3 Hãy tìm tổng của ba đơn thức
xy3 ; 5 xy3 ; -7 xy3
- Cho HS  ...  đa thức một biến .
Kĩ năng: - Biết tìm nghiệm của đa thức một biến bậc nhất.
- Biết cách kiểm tra một số có là nghiệm hoặc không là nghiệm của một đa thức một biến
Thái độ :-Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập.
II. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Luyện tập thực hành.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
 - Thuyết trình đàm thoại.
III. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước 
 - Thước kẻ, bảng nhóm
IV. Tiến hành tiết dạy : 
1. Ổn định lớp : (1 phút)	
2. Kiểm tra bài cũ : (8 phút)	
HS1 : 	- Chữa bài tập 42 tr 15 SBT : Tính f(x) + g(x) - h(x) biết : 
f(x) = x5 - 4x3 + x2 - 2x + 1
g(x) = x5 - 2x4 + x2 - 5x + 3
h(x) = x4 - 3x2 + 2x - 5
Đáp án : Kết quả : 	f(x) + g(x) - h(x) = 	2x5 -3x4 - 4x3 + 5x2 -9x + 9
	Hỏi thêm : Gọi A(x) = f(x) + g(x) - h(x). Tính A(1) 
Đáp án :	A(1) = 2.15 -3.14 - 4.13 + 5.12 - 9.1 + 9
A(1) = 2 - 3 - 4 + 5 - 9 + 9 = 0
Đặt vấn đề : Trong bài toán em vừa làm khi thay x = 1 ta có A(1) = 0 ta nói x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x). Vậy thế nào là nghiệm của đa thức 1 biến ? Làm thế nào để kiểm tra xem 1 số a có phải là nghiệm của 1 đa thức hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
3.Bài mới :
Hoạt động củaGiáo viên 
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
 Ví dụ : (18 phút)
GV : Cho P(x) = 2x + 1
Hỏi : Tại sao x = -là nghiệm của đa thức P(x) ?
GV: Cho Q(x) = x2 - 1 
 Hỏi : Hãy tìm nghiệm của Q(x) ? giải thích 
GV :Cho G(x) = x2 + 1. Hỏi : Hãy tìm nghiệm của G(x) ?
Hỏi : Vậy em cho rằng một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm ?
GV : Chỉ vào các ví dụ vừa xét GV: khẳng định ý kiến của HS là đúng, đồng thời giới thiệu thêm : Người ta đã chứng minh rằng số nghiệm của 1 đa thức (khác đa thức không) không vượt quá bậc của nó
GV yêu cầu HS làm ?1 
Hỏi : x = -2 ; 0 ; 2 có phải là nghiệm của đa thức H(x) = x3-4x hay không ? Vì sao ? 
GV yêu cầu HS làm tiếp 
Bài ?2 (đề bài bảng phụ)
Hỏi : Làm thế nào để biết trong những số đã cho, số nào là nghiệm của đa thức ?
a) GV yêu cầu HS tính : 
P P ; P 
Để xác định nghiệm của P(x) ? 1 
Hỏi : Có cách nào khác để tìm nghiệm của P(x) không ? (nếu HS không phát hiện thì GV hướng dẫn)
b) Tương tự GV gọi HS làm câu (b) 
Hỏi : Q(x) còn nghiệm nào khác không ?
3. Luyện tập, củng cố (15 phút)
Hỏi : Khi nào a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
Bài 54 tr 48 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
HS : Thay x = - vào đa thức P(x) và tính giá trị P(-) = 0 
HS : 1 HS lên bảng tính và giải thích
HS : lập luận và đưa ra kết luận đa thức G(x) không có nghiệm
HS : Có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm, ... hoặc không có nghiệm.
HS : nghe GV trình bày và xem chú ý tr 47 SGK
HS : đọc đề bài ? 1 
HS : lên bảng Tính :
H(-2) = 0 ; H(0) = 0 ; 
H(2) = 0. Vậy x = -2; 0 ; 2 là nghiệm của H(x)
HS lên bảng làm câu a
P = 1 ; P = 1
P = 0. Vậy x = - 
Là nghiệm của đa thức P(x)
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV : Ta có thể cho 
P(x) = 0 rồi tìm x
HS : Đa thức Q(x) là đa thức bậc 2 nên nhiều nhất chỉ có hai nghiệm
Khi P(a) = 0
2) Ví dụ :
a)P(x) = 2x +1 có nghiệm là x = -. Vì P(-) = 0
b) Q(x) = x2 - 1 có 2 nghiệm : x = 1 ; - 1
vì : Q(1) = Q(-1) = 0
c) G(x) = x2+1 không có nghiệm vì : x2 ³ 0 ; 1 > 0
Þ x2 + 1 > 1 
Þ x2 + 1 > 0
với mọi x Î R
Chú ý : SGK tr 47
Bài ?1
Ta có : H(x) = x3 - 4x
H(-2)=(-2)3 - 4(-2) = 0
H(0) = 03- 4.0 = 0
H(2) = 23 - 4.2 = 0
Vậy x = -2; 0 ; 2 là nghiệm của H(x)
Bài ?2 
a) P(x) = 2x + 
Ta có : 2x + = 0
Þ 2x = - 
Þ x = -. Vậy nghiệm của đa thức P(x) là x = - 
b) Q(x) = x2- 2x - 3 
Q(3) = 0; Q(1) = -4; Q(-1) = 0
Vậy : x = 3 ; x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x)
Bài 54 tr 48 SGK
a) P(x) = 5x + 
P() = 5. + = 1
Þ x = không phải là nghiệm của của P(x)
b) Q(x) = x2 - 4x + 3
Q(1) = 0 ; Q(3) = 0 
Þ x = 1 ; 3 là nghiệm của đa thức Q(x).
4. Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút)
- BTVN : 56 tr 48 SGK ; 43 ; 44 ; 46 ; 47 ; 50 tr 15 - 16 SBT
- Tiết sau ôn tập chương IV. Làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập 57 ; 58 ; 59 tr 49 SGK
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 30/03/2011
Ngày dạy: 11/4/2011(7B)
Ngày dạy: 11/4/2011(7A)
TIẾT 64: ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Mục tiêu:
Kiến thức : - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đơn thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức
Thái độ : -Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập.
II ) Chuẩn bị:
 GV: SGK-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK+ Đề cương ôn tập chương
III) Tiến trình dạy học:
1. Ổn định trật tự : (1 phút) 
2. Kiểm tra: (Trong giờ)
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập về khái niệm biểu thức đại số, đơn thức, đa thức ( 15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Biểu thức đại số là gì? 
 Cho ví dụ ?
-Thế nào là một đơn thức ?
-Hãy viết một đơn thức có 2 biến x, y có bậc khác nhau ?
-Bậc của đơn thức là gì ?
-Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên ?
-Đa thức là gì ? Cho ví dụ ?
-Hãy viết 1 đa thức của biến x có bậc 3 và 4 hạng tử ?
-Xác định hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức ?
-Bậc của đa thức là gì ?
 GV kết luận.
HS phát biểu định nghĩa biểu thức đại số và lấy ví dụ 
HS lấy ví dụ về đơn thức. Có thể: ; , .....
HS: Là tổng số mũ của phần biến có trong đơn thức
HS phát biểu định nghĩa đa thức và lấy ví dụ theo yêu cầu 
HS: Là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
I) Lý thuyết:
1. Biểu thức đại số:
VD: 
 , ....
2. Đơn thức:
VD: ; , .....
Ta có: x là đơn thức bậc 1
+) 0 là đơn thức không có bậc
3. Đa thức: là một tổng của những đơn thức
VD: 
Đa thức: có
+) hệ số cao nhất là -2
+) hệ số tự do là 1
+) và có bậc 3
 Hoạt động 2: Luyện tập (26 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 58 (SGK)
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
-GV kiểm tra bài làm của một số HS ở dưới
-Yêu cầu học sinh chữa bài bạn
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 60 (SGK)
Học sinh làm bài tập 58 (SGK
vào vở
-Hai học sinh lên bảng làm bài tập
Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 60 (SGK)
*Dạng I: Tính GTBT
Bài 58 (SGK)
a) 
Thay vào bt trên ta được:
b) 
Thay vào bt trên ta được:
Bài 60 (SGK)
Bể A: 100 lít và vòi 1: 30l/p
Bể B: 0 lít và vòi 2: 40l/p
-Sau 1 phút lượng nước có trong mỗi bể là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS điền các giá 
1 phút
2 phút
3 phút
4 phút
10 phút
Bể A
100+30
130+30
160+30
190+30
400
Bể B
0+40
40+40
80+40
120+40
400
Cả 2 bể
170 (l)
240 (l)
310 (l)
380 (l)
800 (l)
trị thích hợp vào trong bảng
-Từ đó hãy viết biểu thức đại số biểu thị số lít nước có trong mỗi bể sau x phút ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 59 (SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
-Yêu cầu học sinh lên bảng điền vào ô trống
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 61 (SGK)
H: Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào ?
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
H: Hai đơn thức tích có phải là hai đơn thức đồng dạng không ? Vì sao?
 GV kết luận.
-Hai học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh làm một phần
-Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 59-SGK
-Đại diện học sinh lên bảng điền vào chỗ trống các đơn thức thích hợp
Học sinh độc lập làm bài tập 61 vào vở
HS nêu cách tính tích các đơn thức
-Hai HS lên bảng làm bài tập
HS: và là 2 đơn thức đồng dạng vì chúng có cùng phần biến
b) Biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong bể A sau x phút
 (lít)
-Biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong bể B sau x phút
 (lít)
Dạng II: Thu gọn đơn thức
Bài 59 (SGK)
Bài 61 Tính tích các đơn thức rồi tìm hệ số và bậc
a) 
Đơn thức có hệ số bằng 
và có bậc là 
b) 
4. Củng cố: (Trong giờ)
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Ôn tập quy tắc cộng, trừ 2 đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức
BTVN: 62, 63, 65 (SGK) và 51, 52, 53 (SBT)
Tiết sau ôn tập tiếp
Rút kinh ngiệm:
Ngày soạn: 06/4/2011
Ngày dạy: 13/04/2011(7B)
Ngày dạy: 13/04/2011(7A)
TIẾT 65: ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Tiếp)
Mục tiêu:
Kiến thức : Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
Kĩ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức
Thái độ : Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập.
Chuẩn bị:
GV: SGK-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-bảng nhóm-đề cương ôn tập chương
Hoạt động dạy học:
1. Ổn định trật tự : ( 1 phút)
2. Kiểm tra: (8 phút) 
	HS1: Viết 1 BTĐS chứa biến x, y thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Là một đơn thức bậc 3
Chỉ là một đa thức bậc 5 nhưng không là đơn thức
HS2: Cho đa thức: 
Sắp xếp M(x) theo lũy thừa giảm của biến
Tính và 
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập và luyện tập (33 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu bài tập 56 (SBT), yêu cầu HS làm
-Hãy thu gọn f(x) và sắp xếp f(x) theo lũy thừa giảm của biến ?
-Tính , ?
H: có là nghiệm của f(x) ko ? Vì sao ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 62-SGK
H: Đa thức P(x), Q(x) đã thu gọn chưa ?
-Hãy thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x), Q(x) theo lũy thừa giảm của biến?
-Hãy tính 
-Hãy chứng tỏ là nghiệm của P(x), nhưng không là nghiệm của Q(x) ? Nêu cách làm ?
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài bài tập 65 (SGK) yêu cầu HS làm
-Nêu cách làm của bài tập ?
-Gọi đại diện HS lên bảng làm bài tập
-Viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức sao cho tại giá trị của đơn thức đó là số TN nhỏ hơn 10 ?
 GV kết luận.
HS làm bài tập 56 (SBT)
-Hai HS lần lượt lên bảng, mỗi HS làm một phần
HS: không là nghiệm của f(x). Vì tại thì f(x) nhận giá trị khác 0
HS làm bài tập 62-sgk
HS nhận xét được P(x) và Q(x) chưa thu gọn
-Hai HS lên bảng thu gọn P(x) và Q(x), mỗi HS làm một phần
-Hai HS khác lên bảng tính tổng và hiệu của P(x), Q(x)
-HS lớp nhận xét bài
HS: Ta đi tính P(0), Q(0) rồi kết luận
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 65-sgk
HS nêu cách làm của từng phần trong BT
-Đại diện HS lên bảng làm bài tập
HS đọc kỹ đề bài, suy nghĩ, thảo luận tìm cách làm của BT
Bài 56 (SBT) Cho đa thức
a) Thu gọn đa thức f(x)
b) Tính: 
Bài 62 (SGK) Cho hai đa thức:
a) Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm của biến
b)Tính: 
c) 
Vậy là nghiệm của P(x), nhưng không là nghiệm của Q(x)
Bài 65 (SGK) Số nào là nghiệm của đa thức
a) 
Ta có: 
 là nghiệm của đa thức A(x)
b) 
Ta có: 
 là nghiệm của đa thức B(x)
c) 
Ta có: 
 là 2 nghiệm của đa thức Q(x)
Bài 64 (SGK)
Giá trị của phần biến tại là:
Vậy các đơn thức phải tìm có hệ số là các số TN khác 0 và nhỏ hơn 10, có phần biến là . Chẳng hạn: 
4. Củng cố: (Trong giờ)
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Ôn tập kỹ các dạng bài tập cơ bản trong chương
BTVN: 55, 56 (SGK)
Tiết sau ôn tập cuối năm
Rút kinh ngiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai soChuong IV.doc