I. MỤC TIÊU GIẢNG DẠY :
HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (với a 0)
HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn
Học sinh : Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà, đọc trước bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : (1) kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : (7)
HS1 : - Giải bài 93 tr 93 SBT
a) a3. a5 = a8 ; b) x7.x.x4 = x12 ; c) 35.45 = 1210 ; d) 85.23 = 88
1. Giảng bài mới : Giới thiệu bài (2)
Hãy tính 10 : 2 (= 5). Vậy a10 : a2 = ?
Ngày : 26 / 9 / 2005 Tuần : 5 Tiết : 13 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhânhai lũy thừa cùng cơ số HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn. Học sinh : Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ : (8’) HS1 : Định nghĩa lũy thừa bậc n của a - Giải bài tập 57a (28) - Viết công thức tổng quát - Áp dụng tính : a) 23 ; 24 ; 25 ; 26 ; 27 ; 28 ; 29 ; 210 32 ; 33 ; 34 ; 35 Trả lời : an = a.a.. . . . . a (n ¹ 0) n thừa số a) 23 = 8 ; 27 = 128 ; b) 32 = 9 24 = 16 ; 28 = 256 ; 33 = 27 25 = 32 ; 29 = 512 ; 34 = 81 26 = 64 ; 210 = 1024 ; 35 = 243 HS2 : - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? - Viết dạng tổng quát ? am . an = am+n (m ; n Ỵ N*) - Áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa 33 . 34 = 37 ; 52 . 57 = 59 ; 75 . 7 = 76 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 Viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa : t Bài 61 tr 28 SGK : - GV ghi bảng cho HS quan sát. Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên : 8 ; 16 ; 20 ; 27 ; 60 ; 64 ; 81 ; 90 ; 100. Hãy viết tất cả các cách nêu có ? t Bài 62 tr 28 SGK : - GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát - GV hỏi : t Làm thế nào để tính các lũy thừa ? Viết lũy thừa dưới dạng phép tính ? t Nêu nhận xét về số mũ và số 0 trong kết quả t Từ đó ta có thể giải bài tập như thế nào ? - HS đọc đề suy nghĩ - Một HS lên bảng thực hiện - HS : đọc đề - HS dạng phép tính nhân nhiều thừa số bằng nhau - HS chúng bằng nhau - HS đếm chữ số 0 1. Viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa : t Bài 61 tr 28 SGK : Ta có : 8 = 23 ; 16 = 42 = 24 27 = 33 ; 64 = 82 = 43 = 26 ; 81 = 92 = 34 100 = 102 t Bài 62 tr 28 SGK : a) 102 = 10.10 = 100 103 = 10.10.10 = 1000 104 =10.10.10.10 = 10000 105 = 100000 106 = 1000000 b) 1000 = 103 1000000 = 106 1 tỉ = 109 100 . . . 0 = 1012 12 chữ số 0 4’ HĐ 2 : Đúng, sai : t Bài 63 tr 28 SGK : - GV ghi đề bài và gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai GV gọi HS nêu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số ? Chú ý điều gì ? - HS : đọc đề a) Sai vài đã nhân 2 số mũ b) Đúng vì giữ nguyên và số mũ bằng tổng các số mũ. c) Sai vì không tính tổng số mũ 2. Đúng, sai : t Bài 63 tr 28 SGK : Câu Đ S a) 23 . 22 = 26 b) 23 . 22 = 25 c) 54 . 5 = 54 ´ ´ ´ 12’ HĐ 3 : Nhân các lũy thừa : t Bài 64 tr 29 SGK : - GV ghi đề bài lên bảng a) 23 . 22 . 24 b) 102.103.105 c) x.x5 d) a3.a2.a5 - GV gọi 2 HS lên bảng đồng thời thực hiện phép tính t Bài 65 tr 29 SGK : - GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm, sau đó các nhóm đại diện cho biết kết quả và lên bảng trình bày cách giải t Bài 66 tr 29 SGK : - GV ghi đề bài : 11112 = ? - GV gọi HS trả lời. GV cho cả lớp dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả vừa dự đoán. - HS : đọc lại đề HS1 : Thực hiện bài a ; c HS2 : Thực hiện bài b, d - HS thực hiện theo từng nhóm - HS nhóm một đại diện lên bảng trình bày -HScác nhóm khác nhận xét và đánh giá - HS : đọc kỹ đề bài và dự đoán 11112 = ? HS : dùng máy tính bỏ túi kiểm tra kết quả đúng 1234321 3. Nhân các lũy thừa : t Bài 64 tr 29 SGK : a) 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29 b)102.103.105=102+3+5=1010 c) x.x5 = x1+5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10 4. So sánh : t Bài 65 tr 29 SGK : a) 23 và 32 Vì 23 = 8 ; 32 = 9 Þ 8 < 9 nên 23 < 32 b) 24 và 42 Vì 24 = 16 ; 42 = 16 Þ 24 = 42 c) 25 và 52 Vì 25 = 32 ; 52 = 25 Þ 32 > 25 nên 25 > 52 d) 210 và 102 Vì 210 = 1024 ; 102 = 100 Hay 210 > 100 t Bài 66 tr 29 SGK : Vì 11112 + Cơ số mũ có 4 chữ số 1 + Chữ số giữa là 4 + Hai phía các chữ số giảm dần về số 1. Nên 11112 = 1234321 5’ HĐ 4 : Củng cố - HS1 : Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của số a ? HS2 : Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? HS1 : Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a HS2 : Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ 5’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải. - Làm thêm các bài tập : 90 ; 91 ; 92 ; 93 tr 13 SBT. Bài tập 95 tr 14 SBT t Bài 95 : Ta lấy số chục nhân với số chục cộng 1 ; rồi viết thêm 25 vào sau tính nhận được V. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần : 5 Tiết : 14 Ngày : 28 / 9 / 2005 [[[ CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU GIẢNG DẠY : HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (với a ¹ 0) HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn Học sinh : Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà, đọc trước bài học III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Ổn định tình hình lớp : (1’) kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : - - Giải bài 93 tr 93 SBT a) a3. a5 = a8 ; b) x7.x.x4 = x12 ; c) 35.45 = 1210 ; d) 85.23 = 88 Giảng bài mới : Giới thiệu bài (2’) - Hãy tính 10 : 2 (= 5). Vậy a10 : a2 = ? Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10’ HĐ 1 : Thông qua các ví dụ để hình thành quy tắc Hỏi : 53 . 54 = ? a4 . a5 = ? - GV : cho HS làm bài tập 1 Hỏi : Vậy 57 : 53 = ? ; 57 : 54 = ? Cũng hỏi tương tự với a4 . a5 Hỏi : Có nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số mũ của số chia ? Đáp : 57 ; a9 - HS : Áp dụng quy tắc tìm thừa số trong một tích để tính. 1HS đứng tại chỗ trả lời Đáp : Số mũ của thương bằng số mũ của số bị chia trừ đi số mũ của số chia. 1 Ví dụ : ? 1 57 : 53 = 54 ( = 57 - 3) 57 : 54 = 53 ( = 57 - 4) a9 : a5 = a4 ( = a9 - 5) ; a9 : a4 = a5 (= a9 - 4)(với a ¹ 0) 10’ HĐ 2 : Quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. Hỏi:Vậy am : an = ?(với m > n) Hỏi : Để phép chia thực hiện được thì số chia cần có điều kiện gì ? - GV nói :Trong phép chia cho a phải có điều kiện a ¹ 0. - GV vậy a10 : a2 = ? - GV cho HS làm bài tập 67 (30) Hỏi : am : an = am - n(với m > n). vậy nếu hai số mũ bằng nhau thì sao ? Hỏi : Hãy tính 54 : 54 = ? am : am (với a ¹ 0) Hỏi : Vậy 50 = ? Hỏi : a0 = ? - GV nói : Công thức am : an = am - n (a ¹ 0) dùng cả trong trường hợp m > n và m = n. Từ đó GV giới thiệu công thức tổng quát. Đáp : am - n Đáp : Số chia ¹ 0 1HS đứng tại chỗ trả lời : a8 3HS đứng tại chỗ đọc kết quả HS tính bằng hai cách : t Cách 1 : Tính tương tự như trên : 54 : 54 = 54 - 4 = 50 t Cách 2 : Sử dụng kiến thức b : b = 1 (với b ¹ 0) : 54 : 54 = 1 Đáp : 50 = 1 HS tính tương tự bằng 2 cách như trên với am : an (với a ¹ 0) Đáp : a0 = 1 2. Tổng quát Bài 37 (30) : a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34 b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106 a6 : a = a6 - 1 = a5 (a ¹ 0) Ta quy ước a0 = 1 (với a ¹ 0) Tổng quát : am : an = am - n(a ¹ 0 ; m > n) 5’ Hỏi : Phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. - GV : cho học sinh làm bài 2 Đáp : HS phát biểu quy tắc như SGK - Cả lớp làm ra nháp 1HS đứng tại chỗ đọc kết quả t Chú ý : Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (¹ 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. ? 2 a) 712 : 74 = 712 - 4 = 78 b) x6 : x3 = x6 - 3 = x3 (x ¹ 0) c) a4 : a4 = a4 - 4 = a0 = 1 (a ¹ 0) 6’ HĐ 3 : Hướng dẫn HS viết các số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. - GV : Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 như SGK - GV : Cho HS đọc chú ý trong SGK Cho HS làm bài tập 3 1HS đứng tại chỗ đọc. - Cả lớp làm ra nháp 1HS lên bảng giải 3. Chú ý : Ví dụ : 2475 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5 = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 + 5 . 100 t Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 ? 3 538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100 = a . 103 + b . 102 + c .10 + d . 100 6’ HĐ 4 : Củng cố kiến thức - GV : Cho học sinh làm bài tập 68 (30) Hỏi : 210 = ? ; 28 = ? Hỏi vậy 210 : 28 = ? Hỏi : Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số để tính kết quả. Cho cả lớp tính tương tự với ba ý b, c, d 2HS đứng tại chỗ đọc đề bài Đáp : 210 = 1024 ; 28 = 256 Đáp : 1024 : 256 = 4 Đáp : 22 3HS lên bảng giải a) Cách 1 : 210 = 1024 ; 28 = 256 Cách 2 : 210 : 28 = 210 - 8 = 22 = 4 b) Cách 1:46 : 43 = 4096 :64= 64 Cách 2 : 46 : 43 = 46 - 3 = 43 = 64 c) Cách 1 : 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8 Cách 2 : 85 : 84 = 85 - 4 = 8 d) Cách 1 : 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1 Cách 2 : 74 : 74 = 74 - 4 = 70 = 1 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’) - Học theo vở ghi và SGK - Làm bài tập 69, 70, 71 (30) IV RÚT KINH NGHIỆM : Tuần : 5 Tiết : 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU : HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị. Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Bài soạn, SGK, bảng phụ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài : 7’ HS1 : Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa a) 39 : 35 = 34 ; b) a5 : a = a4 (a ¹ 0) ; c) 163 : 42 = 162 Viết số 987 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 987 = 9 . 102 + 8 . 10 + 7 . 100 HS2 : Tính kết quả dưới dạng một lũy thừa : a) 108 : 102 = 106 ; b) xn : xn = x0 = 1 (x ¹ 0) ; 98 : 92 = 96 HS3 : Giải bài thêm : a) 2n = 16 = 24 Þ x = 4 ; b) 4n = 64 = 43 Þ n = 3 3. Giảng bài mới Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 5’ 1. Nhắc lại về biểu thức : - GV ghi bảng : 5 - 3 ; 15 . 6 ; 60 - (13 - 2 - 4) là ... ông chia hết cho 2, cho 5. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : Cho tổng 186 + 42. Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất 1 Vì : 186 M 6 và 42 M 6 Þ (186 + 42) M 6 Tính chất 1 : Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. HS2 : Cho tổng 186 + 42 + 15 không làm phép cộng, hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất 2 Vì 186 M 6 và 42 M 6 và 15 M 6 Þ 186 + 42 + 15 M 6 Tính chất 2 : Nếu chỉ một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. 3. Giảng bài mới : t Giới thiệu bài : (2’) Muốn biết số 186 có chia hết 6 hay không ? ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 5’ 1. Nhận xét ban đầu : Hỏi : Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận cùng là 0. Hỏi : Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ? - GV : Gọi HS nêu nhận xét - HS : Cả lớp tìm ví dụ - Một vài HS đọc kết quả của mình -Trả lời : 90 = 9 . 10 = 9 . 2 . 5 610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5 1240 = 124 . 10 = 124 . 2 . 5 Nên 90 ; 610, 1240 đều chia hết cho 2 ; cho 5. 1. Nhận xét ban đầu : t Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 8’ 2. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2 : Hỏi : Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2. - GV : Cho HS nhận xét số n = . Hỏi : Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào khác ? Vì sao ? Hỏi : Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2. - Hỏi : Thay dấu t bởi những số nào thì n không chia hết cho 2 ? - Hỏi : Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2 ? - Hỏi : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 - GV :Cho HS làm bài 1 Trả lời : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 - HS : Có thể tìm được t = 6 - Trả lời : Có thể thay dấu t bởi các chữ số 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là các số chẵn - Trả lời : HS nêu tính chất 1 - Trả lời : Thay dấu t bởi các chữ số 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các chữ số lẻ - Trả lời : HS nêu kết luận 2 - Cả lớp làm ra giấy nháp trong vài phút. - 1HS đứng tại chỗ đọc kết quả 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Ví dụ : Xét số n = . Ta viết : n = 430 + t Vì 430 M 2. Để n M 2 Þ t = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 t Bài 1 : 328 ; 1234 chia hết cho 2 1437 ; 895 không chia hết cho 2. 8’ 3. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5 : - Hỏi : Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5 - GV : Cho xét số : n = - Hỏi : Thay dấu t bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5. - Hỏi : Dấu t có thể thay thế bởi chữ số nào khác ? Vì sao ? - Hỏi : Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5. - Hỏi : Thay dấu t bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 - Hỏi : Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5 ? - Hỏi : Em nào phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 - GV : Cho HS làm bài 2 - Hỏi : Để số chia hết cho 5 thì t là những số nào ? - Trả lời : 0 ; 5 - HS : Có thể tìm được t = 5 (chẳng hạn) - Trả lời : Có thể thay dấu t bởi các chữ số 0 ; 5 - HS : Nêu kết luận 1 - Trả lời : Thay dấu t bởi các chữ số khác 0 và 5 - Trả lời : HS nêu kết luận 2 - HS : Nêu dấu hiệu chia hết cho 5. Cả lớp làm ra nháp trong vài phút. 1HS đứng tại chỗ đọc kết quả - Trả lời : t Ỵ {0 ; 5} 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 : Ví dụ : Xét số n = Ta viết : n = 430 + t Vì 430 M 5. Để n M 5 Þ t = 0 ; 5 Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5 t Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 13’ t Củng cố kiến thức : - Hỏi : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5. - GV : Ghi tổng hợp kiến thức lên bảng : t n có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 Û n M 2 t n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Û n M 5 - Hỏi số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 - Trả lời : HS nêu hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Trả lời : Tất cả chữ số tận cùng là 0 t Giáo viên cho HS giải bài 92 : - GV : Gọi 2 HS đọc đề bài - GV : Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải - 2HS lần lượt đứng tại chỗ đọc đề bài. - 1HS lên bảng giải Bài 92 (38) : a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234 b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 1345 c) Chia hết cho cả 2 và 5 là 4620 d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 2141 t Giáo viên cho HS giải bài 93 : - Hỏi : Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 và tính chất chia hết của một tổng xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không ? - 2HS lên bảng giải bài 93a ; b - Cả lớp làm ra giấy nháp - Một vài HS nhận xét kết quả của bạn t Bài 93 (38) : a) 136 M 2 và 420 M 2 Þ (136 + 420) M 2 136 M 5 và 420 M 5 Þ (136 + 20) M 5 b) 625 M 2 M và 450 M 2 Þ (625 - 450) M 2 625 M 5 và 450 M 5 Þ (625 - 450) M 5 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Giải các bài 91, 93, 94, 95 trang 38 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần : 8 Tiết : 22 LUYỆN TẬP ---------- I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : HS nhận biết nhanh chóng các số chia hết cho 2, cho 5. Tự mình đưa ra các ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Rèn luyện cho HS khi phát biểu để kết luận về một vấn đề toán học nào đó phải thận trọng, suy nghĩ và xem xét đủ các trường hợp có thể xảy ra mới có thể kết luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT - Bảng phụ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 - Giải bài tập 93 c ; d trang 48 c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 2 ; 42 M 2 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 M 2 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 5 và 42 M 5 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 M 5 d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 2 và 35 M 2 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35 M 2 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 5 và 35 M 5 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35 M 5 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 5’ 1. Chữa bài tập về nhà : - GV : Cho HS làm bài 94 trang 38 1HS lên bảng trình bày lời giải - Cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn 1. Chữa bài tập : t Bài 94 (38) : - Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1 - Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 5 lần lượt là : 3 ; 4 ; 1 ; 2 5’ Bài 95 trang 38 : - GV : Gọi HS lên bảng giải bài tập 95 (38) Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức tt Hỏi : Để chia hết cho 2 thì t là những số nào ? - Hỏi : Để chia hết cho 5 thì t là những số nào ? - Trả lời : t là các chữ số chẵn. - Trả lời : t Ỵ {0 ; 5} a) t Ỵ {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8} t Ỵ {0 ; 5} 10’ 2. Luyện tập tại lớp : t Bài 97 trang 39 : - GV : Gọi HS đứng tại chỗ đọc đề 97. - GV : Gọi 1HS lên bảng giải - GV : Chốt lại vấn đề : Cách tìm ra hết các số có 3 chữ số khác nhau chia hết (từ số 35 đã cho) a) Cho 2 ; b) Cho 5 - 1HS đứng tại chỗ đọc đề . - 1HS lên bảng viết các số theo yêu cầu của câu hỏi 1 và câu hỏi 2 - HS : Còn lại của lớp chia thành nhóm 2 người gần nhau để : Viết ra tất cả các số chia hết cho 2. Các số chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 2 ; vừa chia hết cho 5 2. Luyện tập tại lớp : t Bài 97 trang 39 : a) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 là : 450 ; 540 ; 504 b) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 là : 450 ; 540 ; 405 5’ t Bài 98 trang 39 : - GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ giải và gọi một vài HS nhận xét kết quả của bạn (bổ sung khi thiếu sót) 1HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài 98 và giải thích t Bài 98 trang 39 : a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai 7’ t Bài 99 trang 39 : - GV : Gọi 1HS đọc đề bài - Hỏi : Viết dạng tổng quát số có hai chữ số (số tự nhiên), các số giống nhau - Hỏi : Để số chia hết cho 2 thì a là những số nào ? - HS : Đứng tại chỗ đọc - Trả lời : Giả sử số đó là - Trả lời : Vì b ¹ 0 nên b Ỵ {2 ; 4 ; 6 ; 8} - Gọi 2 số tự nhiên giống nhau là . Vì M 2 và b ¹ 0 nên b Ỵ {2 ; 4 ; 6 ; 8} Vậy số phải tìm thuộc tập hợp {22 ; 44 ; 66 ; 88} Vì chia hết cho 5 dư 3 nên = 88 5’ t Bài 100 trang 39 : - GV : Cho cả lớp cùng làm - GV : Gọi 1HS lên bảng trình bày lời giải - Một vài HS đứng tại chỗ - HS : Cả lớp giải trong ít phút. 1HS lên bảng trình bày bài giải của mình. 1HS đứng tại chỗ nhận xét t Bài 100 trang 39 : Vì n M 5 Nên C = 5 Năm nay là năm 2003 mà ô tô ra đời trước đó . Nên a = 1 Þ b = 8 Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức Nhận xét (bổ sung nếu có bài làm của bạn Vậy n = 1885 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : Xem lại các bài tập đã giải Làm các bài tập 129 ; 130 ; 131 ; 132 (Sách Bài tập) Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3 ; cho 9 IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: