Giáo án Đại số khối 8 - Tuần 8 - Tiết 15, 16

Giáo án Đại số khối 8 - Tuần 8 - Tiết 15, 16

I. MỤC TÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

- HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết)

2. Kỹ năng:

- Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính linh hoạt, tư duy lôgic.

II. CHUẨN BỊ:

GV: - Bảng phụ.

HS: - Bảng phụ, các bài tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: (6’)

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Tuần 8 - Tiết 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/10/2010
Ngày dạy: 12/10/2010
Tuần 8 (Từ ngày 11/10 đến ngày 16/10/2010)
Tiết 15 
Bài 10 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
- HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết)
2. Kỹ năng: 
- Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính linh hoạt, tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: - Bảng phụ.
HS: - Bảng phụ, các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV đưa câu hỏi lên bảng phụ:
* Tìm x biết: 
- Đáp án: Ta có Û 
 Û 
 Û 
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
1. Hoạt động 1: Nhắc lại về phép chia ( 8’)
- GV ở lớp 6 và lớp 7 ta đã định nghĩa về phép chia hết của 1 số nguyên a cho một số nguyên b 
- Em nào có thể nhắc lại định nghĩa 1 số nguyên a chia hết cho 1 số nguyên b?
- GV: Chốt lại: + Cho 2 số nguyên a và b trong 
đó b0. Nếu có 1 số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói rằng a chia hết cho b 
 ( a là số bị chia, b là số chia, q là thương)
- GV: Tiết này ta xét trường hợp đơn giản nhất là chia đơn thức cho đơn thức.
1.Hoạt động1: Hình thành qui tắc chia đơn thức cho đơn thức (15’)
GV yêu cầu HS làm ?1
Thực hiện phép tính sau:
a) x3 : x2 
b) 15x7 : 3x2 
c) 4x2 : 2x2 
d) 5x3 : 3x3 
e) 20x5 : 12x
GV: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức 1 biến ta thực hiện chia phần hệ số cho phần hệ số, chia phần biến số cho phần biến số rồi nhân các kết quả lại với nhau. 
- GV yêu cầu HS làm ?2
- Các em có nhận xét gì về các biến và các mũ của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia?
- GV: Trong các phép chia ở trên ta thấy rằng 
+ Các biến trong đơn thức chia đều có mặt trong đơn thức bị chia.
+ Số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia không lớn hơn số mũ của biến đó trong đơn thức bị chia.
Đó cũng là hai điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B 
HS phát biểu qui tắc
2 Hoạt động 2: Vận dụng qui tắc (14’)
a) Tìm thương trong phép chia biết đơn thức bị chia là : 15x3y5z, đơn thức chia là: 5x2y3
 b) Cho P = 12x4y2 : (-9xy2) 
Tính giá trị của P tại x = -3 và y = 1,005
- GV: Chốt lại:
- Khi phải tính giá trị của 1 biểu thức nào đó trước hết ta thực hiện các phép tính trong biểu thức đó và rút gọn, sau đó mới thay giá trị của biến để tính ra kết quả bằng số.
- Khi thực hiện một phép chia luỹ thừa nào đó cho 1 luỹ thừa nào đó ta có thể viết dưới dạng dùng dấu gạch ngang cho dễ nhìn và dễ tìm ra kết quả.
*Nhắc lại về phép chia:
 - Trong phép chia đa thức cho đa thức ta cũng có định nghĩa sau:
 + Cho 2 đa thức A và B , B 0. Nếu tìm được 1 đa thức Q sao cho A = Q.B thì ta nói rằng đa thức A chia hết cho đa thức B. A được gọi là đa thức bị chia, B được gọi là đa thức chia Q được gọi là đa thức thương. 
 Kí hiệu: Q = A : B hoặc 
 Q = (B 0)
1) Quy tắc:
 ?1 Thực hiện phép tính sau:
 a) x3 : x2 = x
 b) 15x7 : 3x2 = 5x5
 c) 4x2 : 2x2 = 2
 d) 5x3 : 3x3 = 
 e) 20x5 : 12x = = 
* Chú ý : Khi chia phần biến:
 xm : xn = xm-n Với m n
 xn : xn = 1 (x)
 xn : xn = xn-n = x0 = 1Với x0
 ?2 Thực hiện các phép tính sau:
a) 15x2y2 : 5xy2 = = 3x 
b) 12x3y : 9x2 =
* Nhận xét : 
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi có đủ 2 điều kiện sau:
 1) Các biến trong B phải có mặt trong A.
 2) Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của mỗi biến trong A 
* Quy tắc: (SGK )
2. ÁP DỤNG
?3
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 
= 3.x.y2.z = 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (-9xy2) 
= 
Khi x = -3; y = 1,005 Ta có P = = 
4. Củng cố (1’)
- Hãy nhắc lại qui tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Với điều kiện nào để đơn thức A chia hết cho đơn thức B 
5. Nhận xét dặn dò (1’)
- Làm các bài tập: 59, 60, 61, 62/trang 26 – 27/SGK.
- Chuẩn bị bài: “Chia đa thức cho đơn thức”
Ngày soạn: 11/10/2010
Ngày dạy: 13/10/2010
Tuần 8
Tiết 16 
Bài 11 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC 
I. MỤC TÊU: 
1/Kiến thức: 
- HS biết được 1 đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B.
- HS nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
- Thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức (chủ yếu trong trường hợp chia hết).
- Biết trình bày lời giải ngắn gọn (chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng kết quả lại với nhau).
2/Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, tư duy lô gíc.
3/Thái độ: 
- Giáo dục tính khoa học, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
* GV: - Bảng phụ.
* HS: - Bảng phụ, ôn tập các hằng đẳng thức.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- GV: Đưa bài tập từ bảng phụ
- Phát biểu QT chia 1 đơn thức A cho 1 đơn thức B ( Trong trường hợp A chia hết cho B)
- Thực hiện phép tính bằng cách nhẩm nhanh kết quả.
a) 4x3y2 : 2x2y;	 b) -21x2y3z4 : 7xyz2 ; 
c) -15x5y6z7 : 3x4y5z5 ;	d) 3x2y3z2 : 5xy2 
Đáp án: a) 2xy b) -3xy2z2 c) -5xyz2 d) 
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
1. Hoạt động 1: Hình thành qui tắc chia đa thức cho đơn thức (20’)
- GV: Đưa ra vấn đề.
 Cho đơn thức : 3xy2
- Hãy viết 1 đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2. Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.
+ Đa thức 5xy3 + 4x2 - gọi là thương của phép chia đa thức 15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3 cho đơn thức 3xy2
GV: Qua ví dụ trên em nào hãy phát biểu quy tắc ?
- GV: Ta có thể bỏ qua bước trung gian và thực hiện ngay phép chia.
(30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3
= 6x2 - 5 - 
- HS ghi chú ý
2. Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc (14’)
- GV dùng bảng phụ
*Nhận xét cách làm của bạn Hoa.
+ Khi thực hiện phép chia.
(4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2)
Bạn Hoa viết:
4x4 - 8x2y2 + 12x5y = -4x2 (-x2 + 2y2 - 3x3y)
+ GV chốt lại: 
+ GV: Áp dụng làm phép chia
( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
- HS lên bảng trình bày.
1) Quy tắc:
?1
 Thực hiện phép chia đa thức: 
 (15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3) : 3xy2
= (15x2y5:3xy2) + (12x3y2:3xy2)-(10xy3 : 3xy2)
= 5xy3 + 4x2 - 
* Quy tắc:
- Muốn chia đa thức A cho đơn thức B 
( Trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B). Ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
* Ví dụ: Thực hiện phép tính:
(30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3
= (30x4y3:5x2y3)-(25x2y3:5x2y3)-(3x4y4:5x2y3) 
= 6x2 - 5 - 
* Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian.
2. ÁP DỤNG
Bạn Hoa làm đúng vì ta luôn biết
Nếu A = B.Q Thì A:B = Q (
Ta có:( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y)
 = 5x2y.(4x2 -5y - 
Do đó:
 ( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
 = (4x2 -5y - 
4. Củng cố (4’)
* HS làm bài tập 63/28
Không làm phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không? Vì sao?
A = 15x2y + 17xy3 + 18y2
B = 6y2
- GV: Chốt lại: Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.
5. Nhận xét dặn dò (1’)
- Học kĩ những nội dung trong bài học.
- Làm các bài tập 64, 65/trang28/SGK, bài tập 45, 46/SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docĐS8-Tuan 8.doc