Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 8 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 8 (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B

- Kĩ năng: : : Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B

- Thái độ : Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức.

II. Chuẩn bị :

- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học, phấn màu, phiếu học tập.

- HS : SGK, đồ dùng học tập.

III. Các phương pháp:

Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp.

III. Tiến trình dạy học :

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 8 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 15 : §10 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
- Kĩ năng: : : Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
- Thái độ : Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức.
II. Chuẩn bị :
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học, phấn màu, phiếu học tập.
- HS : SGK, đồ dùng học tập.
III. Các phương pháp: 
Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản.
Hoạt động 1 : Ổn định và kiểm tra bài cũ ( 7 Phút)
Hoạt động 1.1 : Ổn định 
Hoạt động 1.2: kiểm tra bài cũ.
- Nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số, 
- Công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số?
- Áp dụng tính 
a) 
b) với 
- GV nhận xét chung và cho điểm 
- HS lên bảng trả lời, ghi công thức và thực hiện tính
Hs cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nhận xét.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm (8 Phút) 
- GV giới thiệu : 
Cho a, b ; b khi nào ta nói a chia hết cho b?
+ Cho A và B là hai đa thức, B Thì đa thức A chia hết cho Đa thức B khi nào?
 A B nếu () Tồn tại Q sao cho A = B.Q 
Kí hiệu
Q = A : B hoặc Q = 
- A, B, Q gọi là gì ?
Hs lắng nghe
Hs trả lời
Hs trả lời.
Hs lắng nghe
Hs trả lời
* Khái niệm :
Cho A và B là hai đa thức, B
AB nếu Q sao cho :
A = B.Q
Q = A : B hoặc Q = 
Hoạt động 3: Hình thành kiến thức mới ( 13 Phút) 
- Giới thiệu Ở lớp dưới ta đã biết : Với mọi x 0 , m,n N, m n thì 
xm : xn = ?
vậy chia hết cho khi nào? 
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm trên phiếu học tập số 1 và số 2 làm các bài tập ? 1 Và ? 2 
? 1 Làm tính chia
a) 
b) 
c) 
? 2
a) Tính 
b) Tính 	
- Cho học sinh nêu cách trình bày.
- Cho học sinh nhận xét và nhận xét chung.
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
Nhận xét
- Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A B) ta làm như thế nào?
Quy tắc
- HS trả lời
- HS theo dõi
Hs trả lời.
- HS hoạt động nhóm, đại diện từng nhóm trả lời
- HS trả lời
Hs nhận xét.
- HS trả lời
Hs đọc nhận xét.
Hs trả lời
Hs đọc quy tắc.
1. Quy tắc
x 0 , m,n N, m n thì 
xm : xn = xm – n 
(nếu m > n)
xm : xn = 1 ( nếu m = n )
? 1 Làm tính chia
a) = x
b) =
c) = 
? 2
a) Tính 
= 3x
b) Tính 
=y 
Nhận xét: Tr 26 – SGK
Quy tắc : Tr 26 – SGK
Hoạt động 4: Rèn luyện kĩ năng ( 7 Phút)
Gv yêu cầu học sinh làm bài ? 3 theo nhóm trên phiếu học tập số 3.
- Thực hiện 
a) 15x3y5z : 5x2y3 = ?
b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = ? 
- Tính giá trị của biếu thức P tại x = - 3 và y = 1,005
+ Cho học sinh trình bày.
+ Nhận xét chung.
Hs thực hiện theo luận theo nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
Hs trình bày trên bảng
Hs các nhóm nhận xét bổ sung.
2. Aùp dụng
 ?3 
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = x3 (*)
Thay x = -3 vào (*) ta có 
(-3)3 = 36
Hoạt động 5: Củng cố – Luyện tập ( 8 Phút) 
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
- Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A B) ta làm như thế nào?
- Cho học sinh làm bài tập 
- Làm bài tập 59a,b
- Làm bài tập 60a,61a
- Cho học sinh trình bày
- Nhận xét chung
Hs trả lời
Hs làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên
Hs lên bảng trình bày
Hs nhận xét .
Bài 59
a, 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5
b, 
Bài 60a) x10 : (-x)8 = x2
Bài 61a) 5x2y4: 10x2y = y3
Hoạt động 6: Hướng dẫn – Dặn dò về nhà ( 2 Phút)
- Học thuộc quy tắc.
- Xem lại các bài tập và ví dụ ? đã làm.
- Làm bài tập : 60b,c; 61b,c Tr 27 – SGK.
- Bài tập số : 39,40,41 SBT / 7.
- Nghiên cưú trước bài mới: §11 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
Tuần 8	
Tiết 15 : §11 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức
Kĩ năng: Học sinh nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức 
Thái độ: Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán 
II. Chuẩn bị :
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học, phấn màu, phiếu học tập.
- HS : SGK, đồ dùng học tập.
III. Các phương pháp: 
Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản.
Hoạt động 1 : Ổn định và kiểm tra bài cũ ( 7 Phút)
Hoạt động 1.1 : Ổn định 
Hoạt động 1.2: kiểm tra bài cũ.
- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức
- Tính: 8x2y3 : 2xy2
	-5x3y2 : 2 xy2
	12x4y5 : 2 xy2
- GV nhận xét chung và cho điểm 
- HS lên bảng trả lời
4xy
6x3y3
Hs cả lớp làm vào vở nháp
- HS nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (10 phút)
- Thực hiện ( GV treo bảng phụ)
- Viết 1 đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2
- Chia các hạng tử của đa thức cho 3xy2
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau
Ta nói : 2 - xy2 + 4x2y2 là thương của phép chia đa thức :
6xy2 – 5x2y4 + 12x3y5 cho đơn thức 3xy2
- Vậy em nào có thể phát biểu được quy tắc phép chia đa thức A cho đa thức B ( trường hợp các hạng tử của đa thức A B)
- GV đưa ra ví dụ
- Gọi 1 HS đứng dậy thực hiện phép chia
GV nêu chú ý SGK
6xy2 – 5x2y4 + 12x3y5
6xy2 : 3xy2 = 2
– 5x2y4 : 3xy2 = xy2
12x3y5 : 3xy2 = 4x2y3
2 - xy2 + 4x2y2 
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS đọc quy tắc ở SGK
- HS trả lời
1. Quy tắc
? 1 
(6xy2 – 5x2y4 + 12x3y5) : 3xy2
= (6xy2 : 3xy2) + 5x2y4 : 3xy2) + (12x3y5 : 3xy2)
= 2 - xy2 + 4x2y2 
a. Quy tắc (SGK)
b. Ví dụ
(10x4y3 – 15x2y3 – 7x4y5) : 5x2y3
= (10x4y3 : 5x2y3) + (– 15x2y3 : 5x2y3)
+ (– 7x4y5 : 5x2y3)
= 2x2 – 3 - x2y2
c . Chú ý(SGK)
Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng (10 phút)
GV dùng bảng phụ câu a
- GV tổng hợp khái quát : Để chia 1 đa thức cho đơn thức ta có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có nhân tử là đơn thức chia rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số
- GV gọi một học sinh lên bảng giải câu b
- HS quan sát và trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Cả lớp làm vào phiếu học tập cá nhân.
2. Aùp dụng :
a) Bạn hoa giải đúng
b) (20x4y – 25x2y2 – 3x2y ) : 5x2y
 = 4x3 – 5y - 
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập (13 phút)
- Đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào ? Nêu quy tắc
- Gv cho học sinh làm bài tập 64
- Làm bài tập 64a,b
- Yêu cầu các nhĩm học sinh thảo luận theo nhĩm
- Cho học sinh đại diện nhĩm lên bảng trình bày.
Nhận xét chung
Hs trả lời
- HS hoạt động theo nhóm
- HS trả lời
Đại diện mỗi nhóm trình bày lời giải, 
Hs nhận xét 
3. Luyện tập :
Bài 63 : A B
Bài 64 :
a) (-2x5 + 3x2 – 4x3 ) : 2x2
= x3 – 4x + 
b) (x3 – 2x2y + 3xy2 ) :()
= -2x + 4xy – 6y2
Hoạt đông : Hướng dẫn - Dặn dò về nhà : (2phút)
Học thuộc quy tắc
Xem lại ví dụ đã sửa.
Làm bài tập : 65, 66 – SGK.
Nghiên cứu trước bài mới: §11 CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
Ngọc Hiển, ngày tháng .. Năm 2010
Ký duyệt của tổ chuyên mơn
Tổ trưởng
Lê Quang Hòa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tuan_8_ban_3_cot.doc