I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- - Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
- - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ :
- GV : SGK, Đồ dùng dạy học.
- HS : Dụng cụ học tập, chuẩn bị bi ở nh.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN
Thảo luận nhĩm, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
Tuần 2 Tiết 3 : luyện tập MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học CHUẨN BỊ : GV : SGK, Đồ dùng dạy học. HS : Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài ở nhà. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN Thảo luận nhĩm, vấn đáp TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG 1: (KIÊM TRA SĨ SỐ, BÀI CŨ) (10 phút) Hoạt động 1.1 kiểm tra số. Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi : - “ Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức , đa thức với đa thức - Aùp dụng làm bài tập 10 trang 8 SGK. Gv kiểm tra nhận xét và cho điểm học sinh. HS1: Trả lời câu hỏi Mỗi học sinh tự làm vào vở nháp theo yêu cầu và kiểm tra kết quả lẫn nhau . HOẠT ĐỘNG 2 : (LUYỆN TẬP) HOẠT ĐỘNG 2.1: SỬA BÀI TẬP 11 sgk / 8 ( 8 phút) Gv nêu nội dung bài tập 11 sgk. Bài 11 tr 8 SGK (25 phút) - Biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến nghĩa là như thế nào? “ Sau khi thu gọn biểu thức ta được kết quả bao nhiêu Kết luận gì - Cho học sinh trao đổi hai bạn cùng bàn làm. - Cho học sinh trình bày và nhận xét chung. Một HS đọc đề HS trả lời HS kết luận : kết quả là một hằng số Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Hs nhận xét lẫn nhau. Bài 11 (Tr8 - SGK) (x-5) (2x + 3) – 2x(x -3) + x+7 = 2x2 + 3x -10x -15 – 2x2 + 6x +x +7 = -8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến HOẠT ĐỘNG 2.2: SỬA BÀI TẬP 12 sgk / 8 ( 10 phút) Gv nêu nội dung bài tập 12 sgk. Bài 12 a, b tr 8 SGK (10 phút) - Để tính giá trị của biểu thức trên đơn giản hơn bằng cách thay trực tiếp giá trị của biến vào ngay lúc đầu ta phải làm như thế nào? - Cho học sinh thay số của câu a và b x = 0 giá trị biểu thức =? x = 15 giá trị biểu thức =? Gv nhận xét Hs trả lời Hs thảo luận theo nhóm Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức đã cho Hs lên bảng trình bày rút gọn biểu thức. 2 học sinh lên bảng thay kết quả. -15 -30 Hs nhận xét. Bài 12 (Tr8 - SGK) (x2 -5) (x + 3) + (x + 4)(x – x2) = x3 + 3x2 -5x -15+ x2 –x3 + 4x -4x2 = -x -15 () a, Thay x= 0 vào () ta được -0 – 15 = -15 b, Thay x= 15 vào () ta được -15 – 15 = -30 HOẠT ĐỘNG 2.3: SỬA BÀI TẬP 13 sgk / 9 ( 10 phút) Gv nêu nội dung bài tập 13 sgk. Bài 13 tr 9 SGK (8 phút) - Thực hiện phép tính bên VT ta được gì? x =? -GV nhận xét và cho điểm HS nêu cách làm Hs trả lời HS hoạt động nhóm HS lên bảng làm Hs cả lớp làm vào vở nháp Bài 13 (Tr9 - SGK) Tìm x biết: (12x -5)(4x-1) + (3x-7)(1-16x) = 81 48x –12x -20x+5+ 3x-48x-7 +112x=81 83x = 83 x = 1 HOẠT ĐỘNG 2.4: SỬA BÀI TẬP 14 sgk / 9 ( 5 phút) Gv nêu nội dung bài tập 14 Bài 14 Tr 9 SGK (3 phút) Hướng dẫn -Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp -Viết biểu thức đại số chỉ mối quan hệ tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192 -GV nhận xét và cho điểm. HS lên bảng làm HS hoạt động nhóm Bài 14 (Tr9 - SGK) - Ba số đó là : 46,48,50 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút) - Xem lại bàøi tập vừa giải nắm chắc các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức - Làm bài tập :12c,d; 15 Tr8,9 – SGK - Làm bài tập :8; 10 Tr 14 – SBT - Đọc trước bài mới: “ NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ” Tuần 2 Tiết 4 : những hằng đẳng thức đáng nhớ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh nắm vững ba hằng đẳng thức đáng nhớ (A + B), (A - B), A – B - Kĩ năng: + Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh tính nhẩm. + Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lý. - Thái độ: tham gia học tập tập thể, cẩn thận chính xác.. CHUẨN BỊ : GV : SGK, Đồ dùng dạy học. Bảng phụ. HS : Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài ở nhà. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN Thuyết trình, vấn đáp TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG 1: (KIÊM TRA SĨ SỐ, BÀI CŨ VÀ NÊU VẤN ĐỀ) (5 phút) Hoạt động 1.1 kiểm tra số. Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi : Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức ? Aùp dụng : Tính (2x + 1)(2x + 1) = ? Nhận xét bài toán và kết quả ? Gv kiểm tra nhận xét, cho điểm học sinh và giới thiệu bài mới . HS1: Trả lời câu hỏi HS : Một học sinh làm ở bảng. - Nhận xét : đã vận dụng quy tắc nhân hai đa thức để tính bình phương của một tổng hai đơn thức HOẠT ĐỘNG 2: (TÌM QUY TẮC BÌNH PHƯƠNG MỘT TỔNG) (5 phút) Gv yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân ; (a + b)(a + b) - Từ đó rút ra (a + b)2 = ? Tổng quát : A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 - Ghi bảng. GV : Dùng tranh vẽ sẵn, hình 1 (SGK) hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời ? - Cho HS thực hiện áp dụng SGK (HS làm trong phiếu học tập, 1 HS làm ở bảng) Gv cho học sinh trình bày và nhận xét. HS làm trên phiếu học tập. - Thực hiện phép nhân: (a + b)(a + b) -Từ đó rút ra (a + b)2 = . . . HS ghi hằng đẳng thức bình phương của một tổng hai số: - Phát biểu bằng lời. - Tính (a + 1)2 = . . . - viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng. - Tính nhanh : 512 Hs nhận xét 1./ Bình phương của một tổng. - Với A, B là các biểu thức . Aùp dụng: a./ (a + 1)2 = a2 + 2a + 1 b./ x2 + 4x + 4 = x2 + 2.2x + 22 = (x + 2)2 c./ 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 +1 = 2601 d./ 301 = (300 + 1)2 = 90000 + 600 +1 = 9061 HOẠT ĐỘNG 3: (TÌM QUY TẮC BÌNH PHƯƠNG MỘT HIỆU) (12 phút) Gv yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân ; (a - b)(a - b) tương tự như ở ví dụ ? 1 - Từ đó rút ra = ? Tổng quát : A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có được kết quả như thế nào? (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 - Ghi bảng. GV : Dùng tranh vẽ sẵn, hình 1 (SGK) hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời ? - Cho HS thực hiện áp dụng SGK (HS làm trong phiếu học tập, 1 HS làm ở bảng) Gv cho học sinh trình bày và nhận xét. HS làm trên phiếu học tập. - Thực hiện phép nhân: (a - b)(a - b) -Từ đó rút ra (a - b)2 = . . . HS ghi hằng đẳng thức bình phương của một tổng hai số: - Phát biểu bằng lời. - Tính (a + 1)2 = . . . - viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng. - Tính nhanh : 512 Hs nhận xét 2./ Bình phương của một hiệu. - Với A, B là các biểu thức . Aùp dụng: a./ b./ (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2 c./ 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 = 10000 – 200 + 1 = 9801 * Chú ý: (A - B)2 = (B - A)2 HOẠT ĐỘNG 4: (TÌM QUY TẮC HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG) (8 phút) GV: Trên phiếu học tập hãy thực hiện phép tính : (a + b)(a - b) Từ đó rút ra kết luận cho (A + B)(A - B) = - Cho HS phát biểu bằng lời công thức và ghi bảng. GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời ? - Cho HS thực hiện áp dụng SGK (HS làm trong phiếu học tập, 1 HS làm ở bảng) Gv cho học sinh trình bày và nhận xét. - HS làm trên phiếu học tập. - Rút ra quy tắc. 3./ Hiệu hai bình phương - Với A, B là các biểu thức . Aùp dụng: a./ (x + 1)(x – 1) = x2 – 1 b./ (x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2 c./ 56.64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 - 42 = 3600 – 16 = 3584 HOẠT ĐỘNG 5: (CỦNG CỐ) (8 phút) Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học cho học sinh yêu cầu học sinh nắm vững. Gv yêu cầu học sinh Làm bài tập 1a, b, c Tr11 - SGK HS lên bảng làm Bài tập 1: (Tr11 – SGK) a, x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 b, 9x2 + y2 + 6xy = (3x + y)2 c, 25a2 + 4b2 + 20ab = (5a – 2b)2 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút) Học 3 hằng đẳng thức vừa học Làm bài tập : 17, 18, 19, 20, 21 Tr11,12 – SGK Làm bài tập : 11, 12, 13 SBT trang 4. Rạch Gốc, ngày tháng ... Năm 2010 Ký duyệt Tổ trưởng Lê Quang Hòa
Tài liệu đính kèm: