Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 1 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 1 (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Kĩ năng:Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.

- Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : SGK, Đồ dùng dạy học.

- HS : Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN

Thuyết trình, vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 1 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1	 
TIẾT: 01
Chương I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1 : §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
MỤC TIÊU:
 Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Kĩ năng:Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
CHUẨN BỊ :
GV : SGK, Đồ dùng dạy học.
HS : Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng 
CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN
Thuyết trình, vấn đáp
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG 1: (KIỂÂM TRA SĨ SỐ, BÀI CŨ) (5phút)
Hoạt động 1.1 kiểm tra số.
Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi :
- Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?
- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý, nhân đơn thức đó với các hạng tử của đa thức rồi cộng các tích tìm được với nhau ? 
HS1: Trả lời câu hỏi 
Mỗi học sinh tự viết theo yêu cầu và kiểm tra kết quả lẫn nhau .
HOẠT ĐỘNG 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG ( 3 phút )
Giới thiệu sơ lược về chương
Hs nghe.
HOẠT ĐỘNG 3: (HÌNH THÀNH QUY TẮC) (9phút)
- GV Lấy ví dụ mà học sinh cho và yêu cầu học sinh. 
Cho đơn thức 3x2 và đa thức –5x2+2
- Hãy thực hiện phép tính nhân đơn thức và đa thức vừa cho?
 - Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức mà em vừa cho.
- Cộng các tích tìm được. 
( Chia nhóm và cho thực hiện theo nhóm )
- GV Sau 3’ cho một nhóm nói cách làm 
- GV chốt lại VĐ và cho học sinh ghi vào vở 
- GV cho học sinh phát biểu quy tắc ( 2 HS ) 
Hs nghe và thực hiện vào vở nháp.
- HS nhóm 1 nói cách làm , các nhóm còn lại nhận xét .
- HS cả lớp ghi vào vở (Cách GV vừa nhận xét )
- Một học sinh lên bảng làm 
3x2 ( -5x2+2) = 3x2 ( -5x2) + 3x2 .2
= -15x4+ 6x2 
1./ Quy tắc
Ví dụ :
3x2 ( -5x2+2) = 3x2 ( -5x2) + 3x2 .2
= -15x4+ 6x2 
* Quy tắc : (SGK)
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
A(B + C) = AB +AC
HOẠT ĐỘNG 4: ( VẬN DỤNG QUY TẮC RÈN KỸ NĂNG) (14phút)
- GV Cho an . am = ? (Nhân 2 LT cùng cơ số ) 
- Cho HS nghiên cứu ví dụ SGK
GV : Muốn nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào ?
- Học sinh trả lời
Hs nghiên cứu
- Học sinh trả lời và thực hiện 
2./ Áp dụng
Ví dụ: 
 a, (-2x3). (x2 + 5x - )
 = (-2x3)(.x2 + (-2x3).5x +(-2x3)(- )
 = -2x5 – 10x4 + x3 
- Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân ? 
- Làm tính nhân ( ?2 ) Các nhóm thực hiện
(Nhóm 1 nhận xét nhóm 3, 2 nhận xét 4 và ngược lại )
- Tương tự cho HS làm (?3) 
- Gọi một số HS lên trình bày KQ nhóm của mình, cho học sinh khác đánh giá KQ.
Học sinh làm :
Biến đổi thành
	(8x +y + 3) . 2y
Thay x = 3 ; y = 2 vào biểu thức rút gọn.
(*)
Thay x= 3, y= 2 vào ta có :
S= 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58
HOẠT ĐỘNG 5: (CỦNG CỐ) (12 phút)
- Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Lưu ý :
(A + B) C = C (A + B)
- Làm bài tập 1a (SGK)
- Làm bài tập 2a (SGK)
GV nhận xét sửa bài
3HS trả lời
1HS làm ở bảng.
1HS lên bảng.
3./ Luyện tập.
Bài tập 1a SGK/5
 x2(5x3 – x – )
 = 5x5 – x3 – 
Bài tập 2a SGK/5
 x - y) + y(x + y) = x2 + y2
Tại x = -6 và y = 8 có giá trị là : (-6)2 + 82 = 100
HƯỚNG DẪN DẶN DÒ VỀ NHÀ : (2phút)
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Xem lại nội dung bài học về các ví dụ ?
- Làm bài tập : 1c, 2b, 3b, 4, 5, 6 Tr5,6 – SGK
- Làm bài tập : 1, 2, 3 Tr 3 – SBT
- Đọc trước bài mới: “NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC “.
Tuần 1
Tiết : 02 
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 
I. Mục tiêu : 
Kiến thức : + Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
 + Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác
nhau .
Kỹ năng : Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức .
Thái độ : Tích cực tự giác trong quá trình thực hành . 
II. Chuẩn bị :
GV : SGK ,phiếu học tập 
HS : Đồ dùng học tập , các bài tập đã cho ở tiết 1
Các phương pháp cơ bản
Thuyết trình, vấn đáp
Tiến trình giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIỂM THỨC CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG 1: (KIÊM TRA SĨ SỐ, BÀI CŨ) (10phút)
Hoạt động 1.1 kiểm tra số.
Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi :
“ Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.”
Aùp dụng : làm bài tập 1c SGK
- Nhận xét cho điểm.
Hs trả lời
HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập trên bảng.
Hs cả lớp làm vào vở nháp.
Hs nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: (HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI) (10phút)
- Cho hai đa thức :
x – 2 và 6x2 – 5x + 1
- Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1.
- Hãy cộng các kết quả tìm được.
 Ta nói đa thức 
6x3- 17x2 + 11x -2 là đa thức tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1
- Hãy phát biểu quy tắc ?
- Hướng dẫn cho học sinh nhân hai đa thức đã sắp xếp.
- Em nào có thể phát biểu cách nhân đa thức với đa thức đã sắp xếp ?
- Cho HS nhắc lại cách trình bày đã ghi ở SGK.
Gv có thể hướng dẫn học sinh cách thức hiện khác.
- Một học sinh lên bảng trả lời.
Học sinh đại diện cho nhóm, đại diện nhóm trình bày. 
Một vài HS trả lời.
Ghi quy tắc.
HS thực hiên :
 6x2 – 5x + 1
x	x – 2 
- Học sinh trả lời . . .
1. Quy tắc : 
a. Ví dụ:
(x – 2)( 6x2 – 5x + 1)
= x.( 6x2 – 5x + 1) – 2.(6x2 – 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x -2
= 6x3- 17x2 + 11x -2
b. Quy tắc (Tr7 - SGK)
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
? 1 
* Nhận xét: (SGK)
c. Chú ý : (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3 (VẬN DỤNG QUY TẮC, RÈN KỸ NĂNG) (10phút)
? 2 
- Làm bài tập
- Làm bài tập a,b
- Cho HS trình bày ( Hoặc GV sử dụng bảng phụ trên bảng).
? 3 
- Làm 
	Cho HS trình bày
- Cho HS nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Gv kiểm tra các nhóm và chốt lại nội dung.
HS thực hiện trên phiếu học tập:
a)
b)
Học sinh thực hiện.
HS thực hiện trên phiếu
2. Aùp dụng: 
? 2 
 Làm tính nhân :
	a) (x+3)(x2 + 3x – 5)
	 = x3 + 6x2 + 4x -15
	b) (xy – 1)(xy + 5)
? 3 
	 = x2y2 + 4xy – 5
	S = (2y + y)(2x – y)
	 = 4x2 – y2
Khi x = 2,5 và y = 1 ta có:
	S = 4 .(2,5)2 – 1
	 = 24 (m2) 
HOẠT ĐỘNG 3: (CỦNG CỐ) (13phút)
- Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Làm bài tập 7,8 Tr8 – SGK trên phiếu học tập) . GV thu chấm một số bài cho HS. Sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh.
 Hs nhắc lại quy tắc theo yêu cầu của giáo viên.
HS : Làm các bài tập trên giấy nháp theo nhóm, hai học sinh làm ở trên bảng
Hs nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài tập 7,8 (Tr8 – SGK)
7a) 	(x2 – 2x + 1)(x – 1)
	= x3 – 3x2 – 3x – 1 
7b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 - x)
 = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 +2x3 – x2 + x
 = -x4 + 7x3 -11x2 +x – 5
8a) (x2y2 - 
8b) 	(x2 – xy + y2)(x +y)
	= x3 + y3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút)
Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức
Làm bài tập : 9, 10, 11, 12, 13, 15 Tr8,9 – SGK
Bài tập 6,7,8 SBT.
Nắm vững hai cách nhân đa thức
Rạch Gốc, ngày  tháng ... Năm 2010
Ký duyệt
Tổ trưởng
Lê Quang Hòa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tuan_1_ban_3_cot.doc