I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kĩ năng:Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
- Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : SGK, Đồ dùng dạy học.
- HS : Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN
Thuyết trình, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
TUẦN 1 TIẾT: 01 Chương I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết 1 : §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Kĩ năng:Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. CHUẨN BỊ : GV : SGK, Đồ dùng dạy học. HS : Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN Thuyết trình, vấn đáp TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG 1: (KIỂÂM TRA SĨ SỐ, BÀI CŨ) (5phút) Hoạt động 1.1 kiểm tra số. Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi : - Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ? - Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý, nhân đơn thức đó với các hạng tử của đa thức rồi cộng các tích tìm được với nhau ? HS1: Trả lời câu hỏi Mỗi học sinh tự viết theo yêu cầu và kiểm tra kết quả lẫn nhau . HOẠT ĐỘNG 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG ( 3 phút ) Giới thiệu sơ lược về chương Hs nghe. HOẠT ĐỘNG 3: (HÌNH THÀNH QUY TẮC) (9phút) - GV Lấy ví dụ mà học sinh cho và yêu cầu học sinh. Cho đơn thức 3x2 và đa thức –5x2+2 - Hãy thực hiện phép tính nhân đơn thức và đa thức vừa cho? - Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức mà em vừa cho. - Cộng các tích tìm được. ( Chia nhóm và cho thực hiện theo nhóm ) - GV Sau 3’ cho một nhóm nói cách làm - GV chốt lại VĐ và cho học sinh ghi vào vở - GV cho học sinh phát biểu quy tắc ( 2 HS ) Hs nghe và thực hiện vào vở nháp. - HS nhóm 1 nói cách làm , các nhóm còn lại nhận xét . - HS cả lớp ghi vào vở (Cách GV vừa nhận xét ) - Một học sinh lên bảng làm 3x2 ( -5x2+2) = 3x2 ( -5x2) + 3x2 .2 = -15x4+ 6x2 1./ Quy tắc Ví dụ : 3x2 ( -5x2+2) = 3x2 ( -5x2) + 3x2 .2 = -15x4+ 6x2 * Quy tắc : (SGK) Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau A(B + C) = AB +AC HOẠT ĐỘNG 4: ( VẬN DỤNG QUY TẮC RÈN KỸ NĂNG) (14phút) - GV Cho an . am = ? (Nhân 2 LT cùng cơ số ) - Cho HS nghiên cứu ví dụ SGK GV : Muốn nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào ? - Học sinh trả lời Hs nghiên cứu - Học sinh trả lời và thực hiện 2./ Áp dụng Ví dụ: a, (-2x3). (x2 + 5x - ) = (-2x3)(.x2 + (-2x3).5x +(-2x3)(- ) = -2x5 – 10x4 + x3 - Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân ? - Làm tính nhân ( ?2 ) Các nhóm thực hiện (Nhóm 1 nhận xét nhóm 3, 2 nhận xét 4 và ngược lại ) - Tương tự cho HS làm (?3) - Gọi một số HS lên trình bày KQ nhóm của mình, cho học sinh khác đánh giá KQ. Học sinh làm : Biến đổi thành (8x +y + 3) . 2y Thay x = 3 ; y = 2 vào biểu thức rút gọn. (*) Thay x= 3, y= 2 vào ta có : S= 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 HOẠT ĐỘNG 5: (CỦNG CỐ) (12 phút) - Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Lưu ý : (A + B) C = C (A + B) - Làm bài tập 1a (SGK) - Làm bài tập 2a (SGK) GV nhận xét sửa bài 3HS trả lời 1HS làm ở bảng. 1HS lên bảng. 3./ Luyện tập. Bài tập 1a SGK/5 x2(5x3 – x – ) = 5x5 – x3 – Bài tập 2a SGK/5 x - y) + y(x + y) = x2 + y2 Tại x = -6 và y = 8 có giá trị là : (-6)2 + 82 = 100 HƯỚNG DẪN DẶN DÒ VỀ NHÀ : (2phút) - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Xem lại nội dung bài học về các ví dụ ? - Làm bài tập : 1c, 2b, 3b, 4, 5, 6 Tr5,6 – SGK - Làm bài tập : 1, 2, 3 Tr 3 – SBT - Đọc trước bài mới: “NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC “. Tuần 1 Tiết : 02 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu : Kiến thức : + Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức . + Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau . Kỹ năng : Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức . Thái độ : Tích cực tự giác trong quá trình thực hành . II. Chuẩn bị : GV : SGK ,phiếu học tập HS : Đồ dùng học tập , các bài tập đã cho ở tiết 1 Các phương pháp cơ bản Thuyết trình, vấn đáp Tiến trình giảng dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIỂM THỨC CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG 1: (KIÊM TRA SĨ SỐ, BÀI CŨ) (10phút) Hoạt động 1.1 kiểm tra số. Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi : “ Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.” Aùp dụng : làm bài tập 1c SGK - Nhận xét cho điểm. Hs trả lời HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập trên bảng. Hs cả lớp làm vào vở nháp. Hs nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: (HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI) (10phút) - Cho hai đa thức : x – 2 và 6x2 – 5x + 1 - Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1. - Hãy cộng các kết quả tìm được. Ta nói đa thức 6x3- 17x2 + 11x -2 là đa thức tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1 - Hãy phát biểu quy tắc ? - Hướng dẫn cho học sinh nhân hai đa thức đã sắp xếp. - Em nào có thể phát biểu cách nhân đa thức với đa thức đã sắp xếp ? - Cho HS nhắc lại cách trình bày đã ghi ở SGK. Gv có thể hướng dẫn học sinh cách thức hiện khác. - Một học sinh lên bảng trả lời. Học sinh đại diện cho nhóm, đại diện nhóm trình bày. Một vài HS trả lời. Ghi quy tắc. HS thực hiên : 6x2 – 5x + 1 x x – 2 - Học sinh trả lời . . . 1. Quy tắc : a. Ví dụ: (x – 2)( 6x2 – 5x + 1) = x.( 6x2 – 5x + 1) – 2.(6x2 – 5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x -2 = 6x3- 17x2 + 11x -2 b. Quy tắc (Tr7 - SGK) (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD ? 1 * Nhận xét: (SGK) c. Chú ý : (SGK) HOẠT ĐỘNG 3 (VẬN DỤNG QUY TẮC, RÈN KỸ NĂNG) (10phút) ? 2 - Làm bài tập - Làm bài tập a,b - Cho HS trình bày ( Hoặc GV sử dụng bảng phụ trên bảng). ? 3 - Làm Cho HS trình bày - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. Gv kiểm tra các nhóm và chốt lại nội dung. HS thực hiện trên phiếu học tập: a) b) Học sinh thực hiện. HS thực hiện trên phiếu 2. Aùp dụng: ? 2 Làm tính nhân : a) (x+3)(x2 + 3x – 5) = x3 + 6x2 + 4x -15 b) (xy – 1)(xy + 5) ? 3 = x2y2 + 4xy – 5 S = (2y + y)(2x – y) = 4x2 – y2 Khi x = 2,5 và y = 1 ta có: S = 4 .(2,5)2 – 1 = 24 (m2) HOẠT ĐỘNG 3: (CỦNG CỐ) (13phút) - Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. Làm bài tập 7,8 Tr8 – SGK trên phiếu học tập) . GV thu chấm một số bài cho HS. Sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh. Hs nhắc lại quy tắc theo yêu cầu của giáo viên. HS : Làm các bài tập trên giấy nháp theo nhóm, hai học sinh làm ở trên bảng Hs nhận xét. 3. Luyện tập: Bài tập 7,8 (Tr8 – SGK) 7a) (x2 – 2x + 1)(x – 1) = x3 – 3x2 – 3x – 1 7b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 - x) = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 +2x3 – x2 + x = -x4 + 7x3 -11x2 +x – 5 8a) (x2y2 - 8b) (x2 – xy + y2)(x +y) = x3 + y3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút) Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức Làm bài tập : 9, 10, 11, 12, 13, 15 Tr8,9 – SGK Bài tập 6,7,8 SBT. Nắm vững hai cách nhân đa thức Rạch Gốc, ngày tháng ... Năm 2010 Ký duyệt Tổ trưởng Lê Quang Hòa
Tài liệu đính kèm: