A. Mục tiệu:
Kiến thức Kỷ năng Thái độ
Giúp học sinh:
-Nắm được hai hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Vận dụng các hằng đẳng thức đã biết trong bài toán tính giá trị của biểu thức.
-Vận dụng các hằng đẳng thức đã biết khai triển một đa thức hoặc đưa một đa thức về dạng tích của các đa thức *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt
-Tính độc lập
Tiết 6 Ngày Soạn: 20/9/04 §4.HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ A. Mục tiệu: Kiến thức Kỷ năng Thái độ Giúp học sinh: -Nắm được hai hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu Giúp học sinh có kỷ năng: -Vận dụng các hằng đẳng thức đã biết trong bài toán tính giá trị của biểu thức. -Vận dụng các hằng đẳng thức đã biết khai triển một đa thức hoặc đưa một đa thức về dạng tích của các đa thức *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt -Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: GV:Bảng phụ ghi ?2, ?4 + SGK HS: Học bài cũ + SGK + dụng cụ học tập: thước, vở nháp D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Tính (a + b)(a + b)2 (a + b)(a + b)2 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 III.Bài mới: (') *Đặt vấn đề: (3') GV: Không cần thực hiện phép nhân, ta có thể viết ngay kết quả của (x + 1)3 được không ? Để trả lời câu hỏi đó ta học Bài 4. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ *Triển khai bài: (26') Hoạt động của thầy và trò Nội dung 14' HĐ1:Lập phương của một tổng GV: Từ (a + b)(a + b)2 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 suy ra (a + b)3 = ? HS: (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 GV: Tổng quát: Với A và B là các biểu thức bất kỳ, ta có: (A + B)3 = ? HS: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (4) GV: Đây là hằng đẳng thức có tên là lập phương của một tổng GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức (4) bằng lời HS: A cộng B tất cả lập phương bằng A lập phương, cộng 3 lần A bình phương nhân B, cộng với 3 lần A nhân với B bình phương, cộng B lập phương GV: Vận dụng hằng đẳng thức đó Tính: 1) (x + 1)3 và 2) (2x + y)3 HS: (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 HS: (2x + y)3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 GV: Nhận xét Lập phương của một tổng (A + B)3 = A3 + 3A2B +3AB2 + B3 (4) Áp dụng: Tính: 1) (x + 1)3 2) (2x + y)3 12' HĐ2:Lập phương của một hiệu GV:[a + (- b)]3 = ? HS: [a + (- b)]3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 GV: Từ [a + (- b)]3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 suy ra (a - b)3 = ? HS: (a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 GV: Tổng quát: Với A và B là các biểu thức bất kỳ, ta có: (A - B)3 = ? HS: (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 (5) GV: Đây là hằng đẳng thức có tên là lập phương của một hiệu GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức (5) bằng lời HS: A trừ B tất cả lập phương bằng A lập phương, trừ 3 lần A bình phương nhân B, cộng với 3 lần A nhân với B bình phương, trừ B lập phương GV: Vận dụng hằng đẳng thức đó Tính: 1) (x - )3 và 2) (x - 2y)3 HS: (x - )3 = x3 - x2 + x + HS: (x - 2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 + 8y3 GV: Nhận xét Lập phương của một hiệu (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 (5) Áp dụng: Tính: 1) (x - )3 2) (x - 2y)3 IV. Củng cố: (5') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4c HS: (A - B)2 = (B - A)2 nhưng (A - B)3 ¹ (B - A)3 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 29 sgk/14 HS: Nhân hậu V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(5') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 26, 27, 28, 29 GV: Hướng dẫn: Bài 26,27: Vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức, Bài 28: Hãy viết biểu thức dưới dạng hằng đẳng thức trước khi tính HS: Thực hiện vào vở bài tập GV: Về nhà học thuộc các hằng đẳng thức và hoàn thành các bài tập vào vở
Tài liệu đính kèm: