Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 54: Ôn tập chương III

Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 54: Ôn tập chương III

A. Mục tiêu:

Kiến thức Kỷ năng

Giúp học sinh củng cố:

-Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

 Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỷ năng:

-Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Thái độ

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:

 Phân tích, so sánh tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 54: Ôn tập chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
54
Ngày: 11/3/05
ÔN TẬP CHƯƠNG III
	A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Giúp học sinh củng cố:
-Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỷ năng:
-Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
 Phân tích, so sánh tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống	
 	B. Phương pháp: Luyện tập
	C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên
Học sinh
Sô lượng bài tập
Sgk, sbt
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định lớp: (1')
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Ôn tập: (38')
HĐ1: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (5')
GV: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
HS: B1: Lập phương trình
 B2: Giải phương trình
 B3: Trả lời
GV: Nội dung từng bước là gì ?
HS: B1: Chọn ẩn, đặt đơn vị và điều kiện cho ẩn; biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết; Lập phương trình biểu thị mối quan hệ của các đại lượng.
B2: Giải phương trình lập ở bước 1
B3: So sánh các nghiệm với điều kiện của ẩn để chọn nghiệm đúng.
GV: Treo bảng ghi sẵn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
*Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: (bảng phụ)
HĐ2: Luyện tập (33')
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 54 sgk/34
HS: Nghiên cứu, suy nghĩ tìm lời giải
GV: Bài toán yêu cầu gì ?
HS: Tìm khoảng cách từ A đến B
GV: Nếu ta tìm được vận tốc của Ca nô thì ta có tính được khoảng cách từ A đến B không ?
HS: Được
GV: Gọi vận thực của Ca nô là x km/h, ĐK của x là gì ? HS: x > 2
GV: Khi đó vận tốc khi Ca nô xuôi dòng là bao nhiêu ? HS: x + 2 km/h
GV: Vận tốc khi Ca nô ngược dòng là bao nhiêu ?
HS: x - 2 km/h
GV: Khoảng cách AB là bao nhiêu ?
HS1: (x + 2).4 km HS2: (x - 2).5 km
GV: Hãy lập phương trình của bài toán ?
HS: (x + 2).4 = (x - 2).5 (*)
GV: Giải phương trình (*)
HS: x = 18 (thỏa mãn)
GV: Vậy khoảng cách AB là cụ thể bao nhiêu ?
HS: AB = (18 + 2).4 = 80 (km)
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 55 sgk/34
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
Bài tập 54 sgk/34
Giải:
Gọi vận thực của Ca nô là x km/h, x > 2
Khi đó: 
Vận tốc khi Ca nô xuôi dòng là: x + 2 km/h
Vận tốc khi Ca nô ngược dòng là: x - 2 km/h
mà Ca nô chạy xuôi dòng hết 4 giờ và ngược dòng hết 5 giờ nên ta có phương trình:
4.(x + 2) = 5.(x - 2) (*)
Giải (*): (*) Û x = 18
Vậy: AB = (18 + 2).4 = 80 (km)
Bài tập 55sgk/34
	IV. Củng cố: (3)
Giáo viên
Học sinh
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
B1: Lập phương trình
 B2: Giải phương trình
 B3: Trả lời
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà(3)
Về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra
Thực hiện bài tập: 
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 20km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc là 15km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính quảng đường AB.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET54~1.doc