Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 44: Phương trình tích

Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 44: Phương trình tích

A. Mục tiêu:

Kiến thức Kỷ năng

Giúp học sinh:

Nắm được khái niệm phương trình tích và cách giải nó

 Giúp học sinh có kỷ năng:

Đưa một số phương trình về dạng phương trình tích; Giải các phương trình tích

 Thái độ

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:

-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá

 *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 44: Phương trình tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 2/2/06
Tiết
44
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
	A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Giúp học sinh:
Nắm được khái niệm phương trình tích và cách giải nó
Giúp học sinh có kỷ năng:
Đưa một số phương trình về dạng phương trình tích; Giải các phương trình tích
	Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác	
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
	C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Một số ví dụ, hệ thống câu hỏi
Sgk, MTBT
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Phân tich đa thức (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử ?
 (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
 = (x + 1)(2x - 3)
	III.Bài mới: (30')
Giáo viên
Học sinh
Giải phương trình: (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = 0
Suy nghĩ
HĐ1: Phương trình tích (15')
GV: Quan sát hai vế của phương trính 
(x + 1)(x + 3) = 0 (1)
HS: Quan sát
GV: Các phương trình như phương trình (*) gọi chung là phương trình tích. Tổng quát phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào?
HS: A(x).B(x) = 0 (*)
GV: Giải phương trình (1) ?
HS: x = -1 hoặc x = -3
GV: Chỉ phương pháp giải phương trình (*)?
HS: (*)Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
GV: Giải phương trình (2x+1)(x-5) = 0 (2)
HS: x = -1/2 hoặc x = 5
GV: Bổ sung, điều chỉnh
1) Phương trình tích và cách giải
Dạng: A(x).B(x) = 0 (*)
Cách giải: 
(*)Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Tập nghiệm: S = {SA} È {SB}
HĐ2: Áp dụng (15')
GV: Giải PT: (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = 0 (3)
HS: x = -1 hoặc x = 3/2
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 sgk/17
HS: x = 0 hoặc x = -1 
GV: Qua các ví dụ hãy chỉ ra cách giải các dạng phương trình đó ?
HS: B1: Đưa về phương trình tích
 B2: Giải phương trình tích tìm được
GV: Bổ sung, điều chỉnh
2. Áp dụng: Giải các phương trình:
a) (x2 - 1) +(x + 1)(x - 2) = 0 (3)
b) (x3 + x2) + (x2 +x) = 0
	IV. Củng cố: (7')
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 21a, 22a sgk/17
Bổ sung, điều chỉnh
21a) x = 2/3 hoặc x = -5/4
22a) x = 3 hoặc x = -5/2
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2')
	Về nhà thực hiện bài tập: 21, 22, 25 sgk/17-Tiết sau luyện tập
	Làm thêm: Giải phương trình: x2 + 3x – 4 = 0

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET44.doc