A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiết học nhằm giúp học sinh củng cố:
-Quy tắc nhân đa thức với đa thức
2. Kỷ năng: Tiết học nhằm rèn luyện cho học sinh các kỷ năng:
-Nhân đa thức với đa thức
-Giải phương trình tích ở dạng đơn giản
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ ghi các bài tập + SGK
HS: Học bài cũ + SGK + Dụng cụ học tập: Thước, compa, giấy nháp.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
Áp dụng: Làm tính nhân: (x 2 -3x - 2)(x2 - 3)
Đáp án: Quy tắc như sgk
(x 2 -3x - 2)(x2 - 3) = x4 - 3x3 - 5x2 + 6
III. Luyện tập : (30')
Tiết 3 Ngày: 8/9/04 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiết học nhằm giúp học sinh củng cố: -Quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Kỷ năng: Tiết học nhằm rèn luyện cho học sinh các kỷ năng: -Nhân đa thức với đa thức -Giải phương trình tích ở dạng đơn giản 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ ghi các bài tập + SGK HS: Học bài cũ + SGK + Dụng cụ học tập: Thước, compa, giấy nháp.... D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Áp dụng: Làm tính nhân: (x 2 -3x - 2)(x2 - 3) Đáp án: Quy tắc như sgk (x 2 -3x - 2)(x2 - 3) = x4 - 3x3 - 5x2 + 6 III. Luyện tập : (30') Hoạt động của thầy và trò Nội dung 12' HĐ1: Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức GV: Yêu cầu học sinh thực hiện (hai học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào vở) các phép nhân sau: 1) (x2 + 2xy - 1)(x3 + x - 1) 2) (x2 - x - )(x - ) HS1: x5 - x2 + 2x4y + 2x2 y - 2xy - x + 1 HS2: x3 - x2 +x + GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của hai học sinh trên bảng, chỉ ra chỗ sai nếu có HS: Nhận xét GV: Nhận xét - cho điểm Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức: 1) (x2 + 2xy - 1)(x3 + x - 1) 2) (x2 - x - )(x - ) 8' HĐ2: Bài tập 13 sgk/9 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện (1 học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào vở) bài tập 13 sgk/9 GV: Gợi ý: Khai triển và thu gọn vế trái. HS: Ta có: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 83x - 2 Suy ra: 83x - 2 = 81 do đó x = 1 GV: Nhận xét GV: Với bài tập dạng này thông thường ta biến đổi đẳng thức về dạng: ax = b (a khác 0) và suy ra: x=b/a Tìm x, biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 10' HĐ3: Bài tập tổng hợp GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập sau: Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích hai số sau gấp đôi tích hai số trước. GV: Gọi số thứ nhất là n thì số thứ hai, thứ ba là gì "? HS: số thứ 2: n + 1 số thứ 3: n + 2 GV: Từ giả thiết "biết tích hai số sau gấp đôi tích hai số trước" ta có đẳng thức nào ? HS: (n + 1)(n + 2) = 2n(n + 1) (*) GV: Tìm n thoả mãn đẳng thức (*) HS: Từ (*) suy ra: n = 2 GV: Các số cần tìm là những số nào ? HS: 2, 3, 4 GV: nhận xét Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích hai số sau gấp đôi tích hai số trước. IV. Củng cố:(5') GV: gọi 3 học sinh phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức GV: Tìm x, biết ax = b (a khác 0) V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà(4') 1. Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Làm bài tập:10, 12, 14, 15 sgk/8,9 3.Làm bài tập: Chứng minh đa thức: n(2n - 3) - 2n(n + 1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n. *Hướng dẫn: Khai triển và thu gọn đa thức n(2n - 3) - 2n(n + 1), nhận xét kết quả thu được.
Tài liệu đính kèm: