I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức:
-Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
-Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
2. Về kỹ năng:
-Học sinh biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đạt nhân tử chung để giải các bài tập.
3.Về tư duy, thái độ: Thái độ thích khám phá kiến thức mới, thích tìm tòi, có tính sánng tạo trong việc giải bài tập, có tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. GV :Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, thảo luận nhóm, phiếu học tập.
2. HS : Các hằng đăng thức đáng nhớ
III. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
TUẦN 5 - TIẾT 9 Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức: -Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử -Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. 2. Về kỹ năng: -Học sinh biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đạt nhân tử chung để giải các bài tập. 3.Về tư duy, thái độ: Thái độ thích khám phá kiến thức mới, thích tìm tòi, có tính sánng tạo trong việc giải bài tập, có tinh thần hợp tác. II. Chuẩn bị : GV :Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, thảo luận nhóm, phiếu học tập. HS : Các hằng đăûng thức đáng nhớ III. Kiểm tra bài cũ : (7 phút) Nội dung Đáp án 1) Điền vào chỗ trống ( .) A3 – B3 = (2 đ) A3 + B3 = .. (2 đ) 2/Tính giá trị của biểu thức (x+3)(x2 –3x +9) tại x= -2 (6đ) 1) Điền vào chỗ trống ( .) A3 – B3 = (A - B)(A2 +AB +B2) (2 đ) A3 + B3 = (A + B) (A2 –AB +B2) (2 đ) 2/Tính giá trị của biểu thức (x+3)(x2 –3x +9) = x3+27 (3 đ) Với x= -2 thì giá trị của biểu thức cho là: x3+27=(-2)3 +27=-8 + 27:19 (3đ) VI. Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt Động 1 :ví dụ -Tính nhanh: 34.76 +34.24 = Từ bài toán trên giáo viên đưa đến bài toán sau : 34.13x +34.24y - Hãy viết biểu thức trên dưới dạng tích? -Giáo viên :Giới thiệu việc biến đổi như bài toán trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. -Giáo viên :Gọi học sinh làm VD1 :Hãy viết 2x2 –4x thành tích của những đa thức -Viêc biến đổi 2x2-4x thành tích 2x(x-2) được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử . -Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì ? -GV giới thệu :Cách làm như những ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung Nhấn mạnh: đôi khi ta cần phải đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung Hoạt Động 2 : Áp dụng : Em hãy nêu cách giải? -Cho HS hoạt động nhóm ?2 -Nhận xét đánh giá các nhóm -Gọi HS lên làm bài. -Các HS khác làm vào vở Cho hs lên bảng viết 3x2 –6x thành nhân tử . Yêu cầu một học sinh tìm x Nhận xét sửa sai và nêu nhũng sai lầm có thể xẩy ra. 34.76 +34.24= 34.(76+24) = 34.100 = 34.(13x +24y) 2x2 - 4x = 2x.x –2.2x = 2x( x –2 ) -HS trả lời. Đặt nhân tử chung c) Đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung ta cần 3 HS lần lượt giải HS đọc chú ý trong SGK. -Hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. Vậy x = 0 hoặc x =2 Ghi bài 1. Ví dụ :(17 phút) VD :PT đa thức 15x3 –5x2 +10x thành nhân tử ? Giải 15x3 –5x2 +10x =5x (3x2 –x +2) Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của đa thức 2. Áp dụng : (14ph) * phân tích các đa thức sau thành nhân tử a.x2 –x = x.(x -1) b.5x2(x –2y) –15x(x –2y) = 5x(x –2y)(x -3) c.3(x -y) –5x(y -x) = 3(x -y) + 5x (x -y)= (x -y)(3 +5x) *. Tìm x sao cho : 3x2 –6x = 0 Giải 3x2 –6x = 0 suy ra 3x(x -2) = 0 suy ra 3x=0 hoặc x–2= 0 1.3x = 0x =0 2.x –2 = 0 x= 2 Vậy x = 0 hoặc x = 2 V. Củng cố : (5ph) * Phân tích đa thức thành nhân tử là làm gì? * Phiếu học tập VI. Hướng dẫn học ở nhà :(2ph) -Làm BT 40, 41, 42 trang 19 SGK -Học thật kỹ các hằng đẳng thức đáng nhớ. - BTVN 21, 22, 23 SBT. -Xem trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. Phiếu học tập Tên HS: Điền vào chỗ trống (.) để kết quả là phân tích đa thức thành nhân tử a) 3x –6y = . b) 14x2y –21xy2 +28x2y2 =. c) 15.91,5 + 150.0,85 =. Đáp án a) 3(x –2y) b) 7xy (2x –3y +4xy) c) 1500 RÚT KINH NGHIỆM : ..
Tài liệu đính kèm: