A/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỷ năng:
Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
Tim được nhân tử chung.
3. Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác.
Phân biệt được sự khác nhau của phép toán nhân đa thức và phân tích đa thức thành nhân tử.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề, nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy
Học sinh: Làm BTVN.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
Nhân đa thức sau: (x+y)(2x-1)
Đáp án; 2x2-x+2xy-y
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Tiết 9 §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG Ngày soạn: 17/9 Ngày giảng: 8A: 19/9 8B: 19/9 A/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kỷ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. Tim được nhân tử chung. 3. Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác. Phân biệt được sự khác nhau của phép toán nhân đa thức và phân tích đa thức thành nhân tử. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề, nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy Học sinh: Làm BTVN. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Nhân đa thức sau: (x+y)(2x-1) Đáp án; 2x2-x+2xy-y III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Phép toán ngược 2x2-x+2xy-y thành (x+y)(2x-1) là cách giải bài toán phân tích đa thức 2x2-x+2xy-y thành nhân tử. 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 10’ GV: Làm ví dụ. GV: Phân tích đa thức thành nhân tử là cách biến đổi ngược với phép nhân đa thức. GV: Phân tích đa thức là gì? HS; Phát biểu khái niệm GV; Hướng dẫn HS làm ví dụ 2. GV: Tìm nhân tử chung? HS: Làm ví dụ 2 váo vỡ nháp 2. Hoạt động 2: 15’ HS: làm ?2 GV; Hướng dẫn tìm nhân tử chung. Đáp án: a. x(x-1) b. 5x(x-2y)(x-3) c.(x-y)(3+5x). GV: Lưu ý nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử. HS: làm ?2 Tìm x sao cho 3x2-6x=0 GV: Muốn tìm x ta phải lam thế nào?Viết 3x2-6x về dạng gì? HS: Viết 3x2-6x về dạng tích HS: Biến đổi 3x2-6x thành nhân tử. GV: Dưa bài toán về phương trình dạng tích HS:lên bảng trình bày HS khác lên giải bài toán tương tự Tìm x sao cho 2x-6x2=0 1.Ví dụ: Ví dụ 1: Viết đa thức x+x2 thành dạng tích của một đa thức. 2x+4x2=2x(1+2x) Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đo thành một tivhs của những đa thức. Ví dụ 2: Phân tích đa thức 5x(x-1)-3x(x-1) thành nhân tử. 5x(x-1)-3x2(x-1) =(x-1)(5x-3x2) =x(x-1)(5-3x) 2. Áp dụng: ?1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: a. x2-x b. 5x2(x-2y)-15x(x-2y) c. 3(x-y)-5x(y-x) ?2 a. Tìm x sao cho 3x2-6x=0 3x(x-2) =0 Vậy x=0 hoặc x=2 là nghiệm phương trình b. Tìm x sao cho 2x-6x2=0 2x(1-3x)=0 Vậy x=0 hoặc x= là nghiệm phương trình 3. Củng cố: (15’) 3HS giải bài 39a; 39b;41b. Bài 39a: 3x-6y=3(x-2y) Bài 39b: Bài 41b: Tìm x: x3-13x=0 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 39;40; 41; SGK E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: