A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản và phương trình và bất phương trình.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và BPT.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tích cực trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.Bảng phụ ghi bảng ôn tập PT và bpt.
2. HS: Ôn tập theo câu hỏi:
1. Thế nào là hai phương trình tương đương? cho ví dụ.
2. Thế nào là hai bất phương trình tương đương? cho ví dụ.
3. Nêu các quy tắc biến đổi phương trình, các quy tắc bđ bpt. So sánh.
4. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ.
5. Định nghĩa bất PT bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ.
C. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tổ chức dạy học:
I. Khởi động: ( 2 phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS.
- Cách tiến hành: Kiểm tra vở bài tập.
Ngày soạn: 18/ 4/ 2010 Ngày giảng: 26/ 4/ 2010 Tiết 67 Ôn tập cuối năm A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản và phương trình và bất phương trình. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và BPT. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.Bảng phụ ghi bảng ôn tập PT và bpt. 2. HS: Ôn tập theo câu hỏi: 1. Thế nào là hai phương trình tương đương? cho ví dụ. 2. Thế nào là hai bất phương trình tương đương? cho ví dụ. 3. Nêu các quy tắc biến đổi phương trình, các quy tắc bđ bpt. So sánh. 4. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ. 5. Định nghĩa bất PT bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. C. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tổ chức dạy học: I. Khởi động: ( 2 phút ) - Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS. - Cách tiến hành: Kiểm tra vở bài tập. Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. ( 15 phút ) - Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản và phương trình và bất phương trình. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. 1. ôn tập về bất phương trìnhvà phương trình. ? Thế nào là hai BPT tương đương? ? Hãy nêu hai quy tắc biến đổi phương trình? ? Nêu dạng của BPT bậc nhất 1 ẩn? - Sau khi HS trả lời xong, giáo viên đưa bảng ôn tập lên bảng để khắc sâu kiến thức. - GV cho học sinh so sánh các KT tương ứng của PT và BPT để HS ghi nhớ. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát bảng. A. Ôn tập lý thuyết. 1. ôn tập về bp tvà phương trình - Hai bất phương trình tương đương là hai bất PT có cùng một tập nghiệm. - Hai quy tắc biển đổi bất phương trình. + QT chuyển vế. + QT nhân với một số: - Đ/n bpt bậc nhất một ẩn: Bất PT dạng ax + b 0, ) với a và b là hai số đã cho và x khác 0 đây là bất PT bậc nhất một ẩn. * Ví dụ: Hoạt động 2: Luyện tập. ( 25 phút ) - Mục tiêu: Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và BPT. - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng. - GV cho HS làm BT11 (SGK - T130) + HS1 làm câu a và b. + HS2 làm câu c và d. HS dưới lớp làm bài vào vở. - GV cho học sinh làm BT 6 (SGK - T131). - GV y/c học sinh nhắc lại cách làm dạng toán này. (Để giải dạng toán này, ta chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên. - GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ TL miệng, giáo viên ghi bảng. - GV chốt lại cách giải dạng bài tập trên. - GV cho HS làm BT 10 (SGK/T131) - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý HS: phương trình a, đưa được về dạng PT bậc nhất có 1 ẩn số nên có một nghiệm duy nhất. Còn PT b,và c, không đưa được v dạng PT bậc nhất có 1 ẩn số, PT b, (0x = 13) vô nghiệm; ptc, (0x = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kỳ số nào. - 2HS lên bảng thực hiện. - HĐ cá nhân. - HS đứng tại chỗ trả lời. - 3HS lên bảng, mỗi em một ý - HS nhận xét - HS nghe giảng. B. Bài tập. Bài tâp 11(SGK/ 130) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. a) b) d) Bài tập 6: (SGK/ 131): ĐK Với thì Ư (7) + + + + Các giá trị tìm được của x đều t/m ĐKXĐ. Vậy với thì M có giá trị là1 số nguyên. Bài tập 10 (131 - SGK) Giải các phương trình. a. ĐKXĐ: Quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu. x= 2 (không t/m đk xác định) loại. Vậy PT vô ngiệm. Tập nghiệm . b. ĐKXĐ: Quy đồng, khử mẫu: Tập nghiệm của PT: II. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 3 phút ) Tổng kết: - GV củng cố lại toàn bài. Hướng dẫn về nhà: - Giờ sau ôn tập tiếp.
Tài liệu đính kèm: