ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ MỤC TIÊU:
Qua bài này HS cần nắm:
-Ôn tập và hệ thống háo kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử ,giải phương trình và bất phương trình.
II/ CHUẨN BỊ.
-GV: Thước thẳng,compa, bảng phụ,phấn màu.
-HS: Dụng cụ học tập.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
TUẦN: 31 NS:........................... TIẾT : 66 ND: .......................... ÔN TẬP CUỐI NĂM I/ MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần nắm: -Ôn tập và hệ thống háo kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử ,giải phương trình và bất phương trình. II/ CHUẨN BỊ. -GV: Thước thẳng,compa, bảng phụ,phấn màu. -HS: Dụng cụ học tập. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. THỜI GIAN *HOẠT ĐỘNG GV *HOẠT ĐỘNG HS 15 PHÚT 20 PHÚT 05 PHÚT 02 PHÚT, **HOẠT ĐỘNG 1 Phương trình và bất phương trình. -GV: Nêu lần lược các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà ,yêu cầu học sinh trả lời. *Hai phương trình tương đương. Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập hợ nghiệm. *Hai quy tắc biến đổi phương trình. Qui tắc chuyển vế. Qui tắc nhân với một số . *Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình dạng ax + b = 0 với a,b là số đã cho và a # 0,được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: 2x - 1 = 0 *HOẠT ĐỘNG 2 (Luyện tập) *Giải bài tập 7 tr 131 sgk. Giải phương trình. a) b) c) *HOẠT ĐỘNG 3. (Giải bài tập 8 sgk tr 131) Giải phương trình: Vậy: *HỌC Ở NHÀ. -Xem lại lí thuyết đã học. -Làm bài tập: trong phần ô tập cuối năm. I/Phương trình và bất phương trình *Hai bất phương trình tương đương. Là hai bất phương trình có cùng tập hợp nghiệm. *Hai qui tắc biến đổi phương trình. Quy tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. Qut tắc nhân:Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác O, ta phải: -Giữi nguyên chiều bất phương trình nếu số đó là dương. -Giữi nguyên chiều bất phương trình nếu số đó là âm *Định nghĩa bất phương trình tương đương. II/Luyện tập. (Giải bài tập 7 tr 131 sgk) a.Đáp số: S = b.Biến đổi ta được: 0x = 13 Vậy phương trình vô nghiệm. c.biến đổi ta được: 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất kỳ số nào. (Giải bài tập 8 gk tr 131) b. *Nếu 3x - 1thì Ta có phương trình: 3x - 1 - x = 2 Giải phương trình ta được: x = (TMĐK) *Nếu 3x- 1 < 0 Thì Ta có phương trình: 1 - 3x -x = 2 Giải phương trình, ta được. x = (TMĐK) Rút kinh mghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ..........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: