A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
Nắm được dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn
-Nắm được hai quy tắc biến đổi bất phương trình
2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Nhận dạng bất phương trình bấc nhất một ẩn
-Dùng hai cách biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu, giải quyết vấn đề.
Đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu bài .
Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Từ tiết 53 đến tiết 60 đ/c Lánh dạy thay (Từ 21/2 đến 23/3) Tiết 61 §4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Ngày soạn: 14/3 Ngày giảng: 8A:24/3 8B:. A/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Nắm được dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn -Nắm được hai quy tắc biến đổi bất phương trình 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: -Nhận dạng bất phương trình bấc nhất một ẩn -Dùng hai cách biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu, giải quyết vấn đề. Đàm thoại gợi mở. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài . Học sinh: Nghiên cứu bài mới. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x > 11 ? ĐÁp án: {x / x > 11} III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. ’ Bất phương trình bấc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cách giải như thế nào ? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Hoạt động 1. 15’ GV: Giới thiệu định nghĩa GV: Yêu cầu học sinh cho ví dụ về bất phuơng trình bậc nhất một ẩn HS: 3x + 1 > 0; 2x + 5 < 0 HS: thực hiện ?1 GV: Nhận xét, điều chỉnh 2.Hoạt động 2. 20’ GV: x + 1 > 0 Û x > -1 đúng hay sai ? HS: x + 1 > 0 Û x > -1 GV: Chỉ ra cách biến đổi tương đương trong ví dụ này ? HS: Chuyển hạng tử 1 của bất phương trình đầu từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -1 GV: Đây là một quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình "quy tắc chuyển vế". Trong trường hợp tổng quát hãy phát biểu quy tắc đó ? HS: Phát biểu quy tắc sgk GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 GV: 3x < 3 Û x < 1 đúng hay sai ? HS: 3x < 3 Û x < 1 GV: Chỉ ra cách biến đổi tương đương trong ví dụ này ? HS: Chia cả hai vế của bất phương trình đầu cho 3 GV: -5x > 5 Û x < -1 đúng hay sai ? HS: -5x > 5 Û x < -1 GV: Chỉ ra cách biến đổi tương đương trong ví dụ này ? HS: Chia cả hai vế của bất phương trình đầu cho -5 GV: Đây là một quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình "quy tắc nhân". Trong trường hợp tổng quát hãy phát biểu quy tắc đó ? HS: Phát biểu quy tắc sgk HS: Thực hiện ?3, ?4 GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh 1) Định nghĩa: (sgk) Ví dụ: 1) 3x + 1 > 0 2) 2x + 5 < 0 ?1 a) và c) 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế: ax + b > 0 Û ax > -b b) Quy tắc nhân với một số ax > -b Û x > -b/a (a > 0) ax > -b Û x < -b/a (a < 0) 3. Củng cố: Nhắc lại cách biểu diển tập hợp nghiệm trên trục số. 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 15, 16, 17, 18 sgk/43 E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: