I. MỤC TIÊU:
HS
- Hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở sách giáo khoa.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bất phương trình với cùng một số.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị một số nội dung ở bảng phụ .
- HS: Nắm chắc 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự và hai phép tính cộng, nhân
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: ( 7’)
- Gọi 2 Hs lên bảng trình bày.
a. Bài tập 18 (SGK) ( Kq: 7+ (50:x) < 9="">
b. Bài tập 33 (SBT) ( Kq: a/ Các số: -2; -1; 0; 1; 2)
.
3. Vào bài:
Ngaøy soaïn 3/4/05 Ngaøy giaûng 4/4/05 Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: HS - Hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở sách giáo khoa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bất phương trình với cùng một số. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị một số nội dung ở bảng phụ . - HS: Nắm chắc 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự và hai phép tính cộng, nhân III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: ( 7’) - Gọi 2 Hs lên bảng trình bày. a. Bài tập 18 (SGK) ( Kq: 7+ (50:x) < 9 ) b. Bài tập 33 (SBT) ( Kq: a/ Các số: -2; -1; 0; 1; 2) ..... 3. Vào bài: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN “Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn” 1. Định nghĩa (SGK) Ví dụ: a. 2c – 3 < 0 b. 5x – 15 ³ 0 GV: “Có nhận xét gì về dạng của các bất phương trình sau: a. 2c – 3 < 0; b. 5x – 15 ³ 0 c. d. 1,5x – 3 > 0; e. 0,15x – 1 < 0; f. 1,7x < 0” - HS thảo luận nhóm và trình bày nhận xét: “Có dạng ax + b > 0 hoặc ax + b ³ 0; hoặc ax + b < 0 hoặc ax + b £ 0 a ¹ 0 c. d. 1,5x – 3 > 0; e. 0,15x – 1 < 0; f. 1,7x < 0” là các bất phương trình bậc nhất một ẩn. GV: “Mỗi bất phương trình trên được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn, các em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn”. - GV: chú ý điều chỉnh phát biểu của HS. GV: “Trong ?1, bất phương trình b, d có phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không? tại sao? - HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm và trả lời. - HS làm việc cá nhân rồi trả lời - GV: yêu cầu mỗi HS cho một ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn và một ví dụ bất phương trình không phải bất phương trình bậc nhất một ẩn”. - HS làm việc cá nhân rồi trả lời “Hai quy tắc biến đổi bất phương trình”. GV: đặt vấn đề: “Khi giải một phương trình bậc nhất, ta đã dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình, các quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương là gì? - Gv: trình bày như SGK và giới thiệu quy tắc chuyển vế. - GV trình bày ví dụ 1. - GV: Hãy giải các bất phương trình sau: a) x + 3 ³ 18 b) x – 4 £ 7 c) 3x < 2x – 5 d) –2x ³ -3x – 5 Rồi biểu diễn tập nghiệm của từng bất phương trình trên trục số. - GV: trình bày như sách giáo khoa và giới thiệu quy tắc nhân với một số. GV trình bày ví dụ 3, 4. - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a. Quy tắc chuyển vế (SGK) Ví dụ 1: SGK Ví dụ 2: x + 3 ³ 18 (a) x ³ 18 – 3 x ³ 15 Tập nghiệm của bất phương trình (a) là [ 0 15 - GV: “Hãy giải các bất phương trình sau, rồi biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số: a) x – 1 > -5 b) –x + 1 < -7 c) –0,5x> -9 d) –2(x +1) < 5 - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm b. Quy tắc nhân với một số (SGK) c) 3x < 2x – 5(b) 3x – 2x < -5 x < -5 Tập nghiệm của bất phương trình (b) là 4. Dặn dò: 2’ Học thuộc bài và làm bài tập về nhà: - Đọc mục 3, 4 - Bài tập 23, 24 SGK IV. RÚT KN: Tiết 54: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - - - II. CHUẨN BỊ: - GV: - HS: III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 4. Dặn dò: Học thuộc bài và IV. RÚT KN: Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: HS - Hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở sách giáo khoa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bất phương trình với cùng một số. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị một số nội dung ở bảng phụ trong để tiết kiệm thời gian. - HS: Nắm chắc 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự và hai phép tính cộng, nhân III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “kiểm tra bài cũ”. a. Bài tập 18 (SGK) b. Bài tập 33 (SBT) - Gọi 2 Hs lên bảng trình bày. - Hai HS lên bảng trình bày. Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Hoạt động 2: “Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn” 1. Định nghĩa (SGK) Ví dụ: a. 2c – 3 < 0 b. 5x – 15 ³ 0 GV: “Có nhận xét gì về dạng của các bất phương trình sau: a. 2c – 3 < 0; b. 5x – 15 ³ 0 c. d. 1,5x – 3 > 0; e. 0,15x – 1 < 0; f. 1,7x < 0” - HS thảo luận nhóm và trình bày nhận xét: “Có dạng ax + b > 0 hoặc ax + b ³ 0; hoặc ax + b < 0 hoặc ax + b £ 0 a ¹ 0 c. d. 1,5x – 3 > 0; e. 0,15x – 1 < 0; f. 1,7x < 0” là các bất phương trình bậc nhất một ẩn. GV: “Mỗi bất phương trình trên được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn, các em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn”. - GV: chú ý điều chỉnh phát biểu của HS. GV: “Trong ?1, bất phương trình b, d có phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không? tại sao? - HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm và trả lời. - HS làm việc cá nhân rồi trả lời - GV: yêu cầu mỗi HS cho một ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn và một ví dụ bất phương trình không phải bất phương trình bậc nhất một ẩn”. - HS làm việc cá nhân rồi trả lời Hoạt động 3: “Hai quy tắc biến đổi bất phương trình”. GV: đặt vấn đề: “Khi giải một phương trình bậc nhất, ta đã dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình, các quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương là gì? - Gv: trình bày như SGK và giới thiệu quy tắc chuyển vế. - GV trình bày ví dụ 1. - GV: Hãy giải các bất phương trình sau: a) x + 3 ³ 18 b) x – 4 £ 7 c) 3x < 2x – 5 d) –2x ³ -3x – 5 Rồi biểu diễn tập nghiệm của từng bất phương trình trên trục số. - GV: trình bày như sách giáo khoa và giới thiệu quy tắc nhân với một số. GV trình bày ví dụ 3, 4. - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a. Quy tắc chuyển vế (SGK) Ví dụ 1: SGK Ví dụ 2: x + 3 ³ 18 (a) x ³ 18 – 3 x ³ 15 Tập nghiệm của bất phương trình (a) là - GV: “Hãy giải các bất phương trình sau, rồi biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số: a) x – 1 > -5 b) –x + 1 < -7 c) –0,5x> -9 d) –2(x +1) < 5 - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm b. Quy tắc nhân với một số (SGK) c) 3x < 2x – 5(b) 3x – 2x < -5 x < -5 HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm Tập nghiệm của bất phương trình (b) là 4. Dặn dò: Học thuộc bài và làm bài tập về nhà: - Đọc mục 3, 4 - Bài tập 23, 24 SGK IV. RÚT KN: Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (TT) I. MỤC TIÊU: HS - Biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương tình để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa về dạng. Ax + b < 0; ax + b ³ 0; ax + b £ 0 - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị phiếu học tập - HS: nắm chắc hai quy tắc biến đổi bất phương trình nhất là khi nhân hoặc chia hai vế của một bất phương trình cho một số âm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Kiểm tra bài cũ? - GV phát phiếu học tập cho HS. thời gina làm bài 10 phút. 1. Điền vào ô trông dấu > hoặc < hoặc ³ hoặc £ thích hợp. - HS làm việc cá nhân. a) x – 1 < 5 x 5 + 1 b) –x + 3 < -2 1 -2 + x c) –2x < 3 x d) 2x2 < -3 x e) x3 – 4 < x x3 x + 4 2. Giải bất phương trình x > 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Hoạt động 2: “Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn” Giải các bất phương trình: a. 2x + 3 < 0 - Hs thảo luạn nhóm rồi làm việc cá nhân. 3. Giải một số bất phương trình khác. a) 2x + 3 < 0 2x < -3 (chuyển vế) b. x + 5 > -3 - GV yêu cầu HS giải thích “Giải bất phương trình 2x + 3 < 0 là gì? Và nêu hướng giải. - GV: tổng kết như bên. * Giải bất phương trình 2x + 3 < 0 tức là tìm tất cả những giá trị của x để khẳng định 2x + 3 < 0 là đúng. * Muốn tìm x thì tìm 2x. * Do đó: Bước 1: Chuyển + 3 sang vế trái Bước 2: Chia 2 vế cho số 2 > 0 x < (chia 2 vế cho 2) Tập nghiệm của phương trình: Biểu diễn tập nghiệm trên trục số Xoá phần trên trục số. Ví dụ: -4x – 8 < 0 x > x > -2 Tập nghiệm của bất phương trình là: - Gv: cho HS thực hiện ?5 - GV: chữa những sai lầm của HS nếu có. GV giới thiệu chú ý cho HS. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. Một HS lên bảng trình bày lời giải. Hoạt động 3: “Gải bất phương trình đưa về dạng ax + b; ax + b > 0; ax + b ³ 0; ax + b £ 0” - GV: cho HS giải các bất phương trình: a) 3x + 1 < 2x – 3 b) x – 3 ³ 3x + 2 GV yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải: - HS trao đổi ở nhóm về hướng giải, rồi làm việc cá nhân. - Hai HS lên bảng trình abỳ lời giải. - HS làm việc cá nhân các bài tập 24a, c, 25d. Hoạt động 4: “Củng cố” a. Bài tập 24a, c, 25d. b) Bài ậtp 26a. “Hình vẽ 26a biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? Làm thế nào tìm thêm 2 bất phương trình nữa có tập nghiệm biểu diễn ở hình 26a”. - HS trả lời: x £ 12 Dùng các tính chất chẳng hạn: x – 12 £ 0; 2x £ 24 b) x – 3 ³ 3x + 2 x – 3x ³ 3 + 2 -2x ³ 5 Tập nghiệm của phương trình là: 4. Dặn dò: Học thuộc bài và làm các bài tập còn lại trang 47. Bài tập 28, 29 IV. RÚT KN:
Tài liệu đính kèm: