Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn (Bản 3 cột)

I . Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết được khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn, hiểu được một giá trị có là nghiệm của phương trình hay không?

- Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x < a="" và="" dạng="" x=""> a;

- Bước đầu biết được khái niệm bất phương trình tương đương.

 2. Kỹ năng: Có kĩ năng tìm nghiệm của bất phương trình.

 3. Thái độ: Tích cực trong học tập; Yêu thích môn học;

II .Đồ dùng:

 - GV: Thước kẻ.

 - HS: Thước kẻ.

III . Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở;

IV . Tổ chức giờ dạy:

 Mở bài ( 2 ):

- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS học bài.

- ĐVĐ: Cũng tương tự như phương trình một ẩn hôm nay chúng ta lại cùng nhau tìm hiểu về “ Bất phương trình một ẩn “:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 / 3 / 2010
Ngày giảng: ........./........./.........Lớp 8B
Tiết 60
Bất phương trình một ẩn
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn, hiểu được một giá trị có là nghiệm của phương trình hay không?
- Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a; 
- Bước đầu biết được khái niệm bất phương trình tương đương.
	2. Kỹ năng: Có kĩ năng tìm nghiệm của bất phương trình.
	3. Thái độ: Tích cực trong học tập; Yêu thích môn học;
II .Đồ dùng:
	- GV: Thước kẻ.
	- HS: Thước kẻ..
III . Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở;
IV . Tổ chức giờ dạy:
 Mở bài ( 2’ ):
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS học bài.
ĐVĐ: Cũng tương tự như phương trình một ẩn hôm nay chúng ta lại cùng nhau tìm hiểu về “ Bất phương trình một ẩn “:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 20’):
Giới thiệu bất phương trình một ẩn.
- Mục tiêu: HS biết được thế nào là bất phương trình một ẩn và biết chứng minh cho một số là nghiệm của bất phương trình.
- Đồ dùng: Thước kẻ.
- Yêu cầu HS đọc bài toán SGK
- GV có thể tóm tắt nội dung bài toán lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời yêu cầu của bài toán.
- Sau 3 phút mời đại diện hai nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét
? Tại sao lại có các kết quả đó?
? Vậy nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được thì ta có hệ thức nào?
- GV chốt lại và giới thiệu đó là BPT một ẩn
- GV giới thiêu thuật ngữ VT và VP của BPT
? Tương tự hãy lấy một vài ví dụ về BPT một ẩn?
- Quay lại ví dụ ban đầu 
? Giả sử cho x = 9 thì khi thay vào BPT ta có khẳng định nào?
Đúng hay sai?
- GV giới thiệu nghiệm của BPT
?
 Giả sử cho x = 9 thì khi thay vào BPT ta có khẳng định nào?
Đúng hay sai?
- áp dụng làm (?1)
- GV chốt lại kết quả và nhấn mạnh cách kiểm tra một số có phải là nghiệm của BPT hay k?
- HS đọc SGK
- HĐ theo nhóm nhỏ tại bàn trong 3 phút
- Đại diện nhóm báo cáo
- HĐ cá nhân
- HS nêu
- HS ghi
- HS lấy VD và xác định rõ VT và VP
- HĐ cá nhân
- HS tính
- HĐ cá nhân (2HS lên bảng)
1. Mở đầu.
*Bài toán: SGK/41.
VD : 2200.x + 4000 25000 
 là BPT một ẩn x.
- Cho x = 9 Ta có:
 2200.9 + 4000 25000 
là khẳng định đúng. Nên x = 9 được coi là nghiệm của BPT.
- Cho x = 10 Ta có:
 2200.10 + 4000 25000 
là khẳng định sai. Nên x = 10 không được coi là nghiệm của BPT.
?1 ( SGK- 41 )
Hoạt động 2 ( 15’ ):
Tập nghiệm của BPT.
- Mục tiêu: HS biết tìm và biết cách biểu diễn tập nghiệm của một bất phương trình trên trục số.
- Đồ dùng: Thước kẻ.
- GV đặt vấn đề giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm của BPT
- Giới thiệu ví dụ 1
? Hãy tìm một vài nghiệm của BPT x > 3 ?
? Tại sao giá trị đó lại là nghiệm của BPT?
- GV khẳng định rằng tất cả các số lớn hơn 3 đều là nghiệm của BPT để từ đó giới thiệu khái niệm tập nghiệm của BPT
- GV sử dụng trục số để minh hoạ (Quy định rõ dùng dấu )
- Yêu cầu HS áp dụng làm (?2)
(GV lưu ý HS 2 BPT x > 3 và 3 < x là 2 BPT khác nhau hoàn toàn)
- GV giới thiệu ví dụ 2(lưu ý cho HS khi dùng dấu )
-
 Tương tự làm (?3) và (?4)
- Sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo
- GV chốt lại kết quả đúng
- HS ghi VD
- HS tìm một vài giá trị
- HS ghi
- HĐ cá nhân
- HS hoạt động nhóm bàn.
- Đại diện hai nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét.
2. Tập nghiệm của BPT.
VD : Tìm tập nghiệm của BPT 
 x > 3 
Tập nghiệm của BPT x > 3 là tất cả các số lớn hơn 3 
Ký hiệu: 
- Minh hoạ trên trục số:
?2 ( SGK- 42 )
VD2: BPT x 7 có tập nghiệm là 
- Minh hoạ trên tập nghiệm
?3 , ?4 ( SGK- 42 )
Hoạt động 3 ( 5’):
 BPT tương đương
- Mục tiêu: HS biết được thế nào là hai bất phương trình tương đương.
- Đồ dùng: Thước kẻ.
- GV khẳng định 2 BPT x > 3 và 3 < x là 2 BPT tương đương
? Vậy 2 BPT được gọi là tương đương khi nào?
? Nhìn trên trục số ở VD2 ta thấy tập nghiệm của BPT x 7 còn có thể biểu diễn tập nghiệm của BPT nào khác ( BPT 7 x)
-
- HĐ cá nhân
- HS nêu
3. BPT tương đương.
VD: x > 3 và x < 3 là 2 BPT tương đương
*Khái niệm: SGK/42
 k/h 
VD : x > 3 x < 3
Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 3’ ):
- Tổng kết: GV chốt lại các kiến thức trọng tâm của bài ( BPT một ẩn là BPT như thế nào? Một giá trị như thế nào thì được coi là nghiệm của BPT? Hai BPT như thế nào được coi là 2 BPT tương đương )
- Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà ôn lại các kiến thức đã học và làm các bài: 16 ; 18 SGK/43 
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_60_bat_phuong_trinh_mot_an_ban_3.doc