GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I/ MỤC TIÊU.
Qua bài này HS cần nắm:
-Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình,chú ý đi sâu ở bước lập phương trình.
Cụ thể: Chọn ẩn ,phân tích bài toán,biểu diễn các đại lượng,lâp phương trình.
-Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động ,toán năng suất, toán quan hệ số.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tinh bỏ túi.
-HS: Dụng cụ học tập.
TUẦN: 25 NS: ............................... TIẾT: 54 ND: .............................. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) I/ MỤC TIÊU. Qua bài này HS cần nắm: -Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình,chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: Chọn ẩn ,phân tích bài toán,biểu diễn các đại lượng,lâp phương trình. -Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động ,toán năng suất, toán quan hệ số. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tinh bỏ túi. -HS: Dụng cụ học tập. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: THỜI GIAN *HOẠT ĐỘNG GV-HS GHI BẢNG 10 PHÚT 15 PHÚT 17 PHÚT 02 PHÚT *HOẠT ĐỘNG 1 (Kiểm tra) (Giải bài tập 34 sgk ) *HOẠT ĐỘNG 2. (Ví dụ 3) -HS: Đọc đề và nêu được các công thức tính thời gian, vận tốc ,quãng đường. s = v.t ; t = -GV: Cho HS tìm đối tượng tham gia vào bài toán.Và kẻ bảng: Các dạng chuyển động v km/h t (h) s (km) Xe máy Ô tô -GV: Biết đại lượng nào của xe máy, của ô tô? Em hãy chon ẩn? Đơn vị của ẩn? Vậy x có điều kiện gì? Tính quãng đường đi mỗi xe. Hai quãng đường này có quan hệ với nhau như thế nào? Lập phương trình bài toán. Sau khi điền xong vào bảng như Tr 27 sgk và lập phương trình bài toán . -GV: Yêu cầu HS trình bày miệng lại phần trả lời như sgk. -HS: Giải phương trình . -GV: Em hãy đối chiếu với điều kiện và trả lời bài toán: *HOẠT ĐỘNG 3 (Giải ?4) -GV: Treo bảng phụ: Các dạng chuyển động v km/h t (h) s (km) Xe máy Ô tô -HS: Lên điền vào các ô còn lại. Các dạng chuyển động v km/h t (h) s (km) Xe máy 35 x Ô tô 45 90-x -GV: Yêu cầu HS giải tiếp ?5. -HS: Nhận xét: Cách giải này:phức tạp hơn và dài hơn. *HỌC Ở NHÀ. Xem lại hai cách giải của bài tập trên. Giải bài tập:37,38 sgk. I/ Ví dụ 3. Ta có: 24 phút = Gọi x (h) là thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau: Do đó thời gian ô tô đi là:x- ĐK: x > Quãng đường xe máy đi là:35km,Quãng đường ô tô đi là:45 (km) Hai quãng đường này có tổng là:90km.Ta có phương trình: 35x + 45(x - ) = 90 Giải phương trình ta được: x = (thoã ĐK) Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là:1h21ph. II/ Giải ?4. Gọi s(km) là quãng đường AB. ĐK: 0 < x < 90. Do đó:Quãng đường Ôtô đi:(90-x) (km). Thời gian xe máy đi:(km) Thời gian ô tô đi:(km) Theo đề bài ta có phương trình: 9x - 7(90 - x) = 126 9x - 630 + 7x = 126 16x = 756 x = (Thoã ĐK) Thời gian xe đi: x : 35 = (h) Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN: 26 NS: ............................... TIẾT: 55 ND: .............................. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU. -Luyên tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán,Chọn ẩn,biểu diễn các đại lượng chưa biết,lập phương trình ,giải phương trình,đối chiếu điều kiện ẩn, trả lời. Chủ yếu luyện dạng toán về qua hệ số ,toán thống kê,toán phần trăm. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tinh bỏ túi. -HS: Dụng cụ học tập. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: THỜI GIAN *HOẠT ĐỘNG GV-HS GHI BẢNG 10 PHÚT 10 PHÚT 12 PHÚT 15 PHÚT 02 PHÚT *HOẠT ĐỘNG 1. (Kiểm tra) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải bài tập 35 sgk. *HOẠT ĐỘNG 2. (Giải bài tập 40 sgk tr 31) -HS: Đọc đề và tìm hiểu đề. -GV: Đề bài yêu cầu điều gì? -HS: Trả lời. -GV: Em hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. -HS: Gọi x là số tuổi cuả phương năm nay: ĐK: x N, x > 0. -GV:Như vậy số tuổi của phương là bao nhiêu.? -HS: Trả lời. -GV: Theo đề ta có phương trình nào? *HOẠT ĐỘNG 3. (Giải bài tập 41 sgk) -HS: Đọc đề và tìm hiểu đề. -GV: Muốn tìm một số có hai chữ số ta phải tìm cữ số hàng đơn vị và chữ số hành chục. Em hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. -HS: Trả lời. Số ban đầu: -GV: Sau khi thêm bớt thì ta được số nào? -HS: -GV: Theo đề bài ta có phương trình nào? -HS: Trả lời. -GV: Cho HS trình bày bài giải lên bảng. *HOẠT ĐỘNG 4. (Giải bài tập 39 sgk tr 30.) -HS: Đọc đề bài và tìm hiểu đề. -GV: Treo bảng phụ và yêu cầu -HS: Điền vào bảng sau: Số tiền chưa kể TAT Tiền thuế VAT Loại 1 x 10%x Loại 2 110-x 8%(110-x) Loại 3 110 10 -HS: Dựa vào bảng phụ trình bày bài giải lên bảng. *HỌC Ở NHÀ. -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm bài tập:42,43 sgk. I/Giải bài tập 40 sgk tr 31 Gọi x là số tuổi của Phương năm nay. ĐK:x N, x > 0. Do đó:Số tuổi của mẹ:3x (tuổi) Sau 13 năm: Tuổi của mẹ: 3x+13 (tuổi) Tuổi của Phương:x + 13. Theo đề bài ta có phương trình: 2(x + 13) = 3x + 13 2x + 26 = 3x + 13 -x = -13 x = 13.(thoã ĐK) Vậy : Số tuổi của Phương năm nay là:13 tuổi. II/ Giải bài tập 41 sgk tr 36 Gọi x là chữ số hàng chục. ĐK: x N và 0 < x < 9 Do đó chữ số hàng chục: 2x. Ta có số ban đầu: Số sau khi thêm bớt: Theo đề bài ta có phương trình: (100x+10+2x)-(10x+2x)=370 100x+10+2x-10x-2x=370 90x = 360 x (thoã ĐK) Vậy:Số cần tìm là : 48. III/Giải bài tập 39 sgk tr 30. Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là:x (nghìn đồng) ĐK: 0 < x < 110 Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là(110-x) (nghìn đồng). Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất: 10%x. Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai: 8%(110-x). Theo đề bài ta có phương trình: 10x + 880 - 8x = 1000 2x = 120 x = 60(thoã ĐK) Vậy không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứnhất:60nghìn đồng và loại hàng thứ hai:50 nghìn đồng. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: