Giáo án Đại số khối 8 tiết 51: Luyện tập

Giáo án Đại số khối 8 tiết 51: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU.

 -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.

 -Củng cố khái niệm phương trình tương ,ĐKXĐ phương trình,nghiệm của phương trình;

II/ CHUẨN BỊ:

 -GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tinh bỏ túi.

 -HS: Dụng cụ học tập.

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 tiết 51: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 24 NS: ................................
TIẾT : 51 ND: ...............................
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU. 
	-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
	-Củng cố khái niệm phương trình tương ,ĐKXĐ phương trình,nghiệm của phương trình;
II/ CHUẨN BỊ:
	-GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tinh bỏ túi.
	-HS: Dụng cụ học tập.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
THỜI GIAN
*HOẠT ĐỘNG GV-HS
GHI BẢNG
10
PHÚT
15
PHÚT
15
PHÚT
05
PHÚT
*HOẠT ĐỘNG 1.
 (Kiểm tra)
Nêu các bước giải phương trình chưa ẩn ở mẫu.
giải phương trình sau:
*HOẠT ĐỘNG 2.
 (Giải bài tập 30 sgk)
a/
-HS: Tìm ĐKXĐ của phương trình.
-GV: Trình bày bài giải để học HS quan sát.
-GV: Ghi đề câu b lên bảng.
và hướng dẫn cho HS cách tìm ĐKXĐ của phương trình.
b/
-HS: Lên bảng trình bày bài giải và HS dưới lớp giải nhanh .
-GV: Chấm điểm 2 HS trình bày bài nhanh nhất.
*HOẠT ĐỘNG 3.
 (Giải bài tập 31 sgk tr 23)
-GV: Định hướng cho HS tìm ĐKXĐ của phương trình.
Và chứng minh cho HS :
 x2 + x +1 
Ta có: 
x2 + x +1 =
> 0 
Vậy ĐKXĐ của phương trình.
 x 1.
-HS: Giải câu a 
*HỌC Ở NHÀ.
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm bài tập:còn lại trong phần bài tập.
-Xem trước bài Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
ĐKXĐ: x 1.
	(2x - 1)(x-1) = 1
	3x = 3
x = 3/3 
x = 1(không thoã ĐK)
Vậy : S = 
I/Giải bài tập 30 sgk tr 22.
 (1)
ĐKXĐ : x 2.
(1) 1+3(x-2) = x - 3
1+3x - 6 = x - 3
 3x - x = -3 -1 - 6
2x = 2
x = (thoã đk)
Vậy: S = 	
b/
II/ Giải bài tập 31 sgk tr 23
Giải phương trình sau:
a/(1)
ĐKXĐ của phương trình:
 x 1.
(1) x2 + x + 1 -3x2 = 2x(x - 1)
x2 + x + 1 -3x2 = 2x2 - 2x
	4x3 - 3x - 1 = 0
4x3 - 4x + x - 1 =0
4x(x - 1) + (x - 1) = 0
(x - 1)(4x + 1) = 0
Vậy: S = 
	Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN: 24 NS: ................................
TIẾT : 52 ND: ...............................
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
I/ MỤC TIÊU. 
 Qua bài này HS cần nắm:
	-Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
	-Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
II/ CHUẨN BỊ:
	-GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tinh bỏ túi.
	-HS: Dụng cụ học tập.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
THỜI GIAN
*HOẠT ĐỘNG GV-HS
GHI BẢNG
10
PHÚT
08
PHÚT
15
PHÚT
10
PHÚT
02
PHÚT
*HOẠT ĐỘNG 1 
 (Kiểm tra)
 Giải phương trình:
*HOẠT ĐỘNG 2.
(Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn.)
-GV: Giới thiệu cho HS nhiều đại lượng trong thực tế biến đổi phụ thuộc lẫn nhau:
 Ví dụ: Liên hệ giữa quảng đường và thời gian.
-HS: Tương tự giải ?1
-GV: Gợi ý.
 (Đổi từ phút sang giờ,từ km sang m
-GV: Hướng dẫn cho HS:
 512 = 500 + 12
 125 = 12.10 + 5
*HOẠT ĐỘNG 3.
 (Bài toán)
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Hướng dẫn HS thông qua bảng sau:
Đặt câu hỏi HS điền vào bảng.
Chó
Gà
Con
36-x
x
Chân
4(36-x)
2x
Còn đại lượng nào của bài toán ta chưa khai thác.
-HS: Tổng số chân là:100 
-GV: Như vậy em hãy lập phương trình chưa ẩn x.
-HS: Trình bày bài giải phương trình:
 2x +144 - 4x = 100
*HOẠT ĐỘNG 4.
 (Giải ?3)
-HS: Lên bảng điền vào bảng sau:
Chó
Gà
Con
x
?
Chân
?
?
-HS: Điền vào bảng trên.
-GV: Cho HS trình bày bài giải trên bảng và so sánh kết quả đã giải.
-HS: Trình bày theo nhóm .
*HỌC Ở NHÀ.
-Xem lại hai cách giải bài toán.
-Làm bài tập:34,35 sgk tr 25.
 (1)
ĐKXĐ : x 2.
(1) 1+3(x-2) = x - 3
1+3x - 6 = x - 3
 3x - x = -3 -1 - 6
2x = 2
x = (thoã đk)
Vậy: S = 	
I/ Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn.
?1.
180x
x phút = giờ.
4500m 4,5 km
Biểu thức:
?2. 
 a/ 500 + x
 b/ 12.10 + x
II/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 Bài toán:
Gọi x là số con gà:
 ĐK: x Z và 0 < x < 36.
Do đó số chó là: 36 - x (con)
Số chân gà: 2x (chân)
Số chân chó: 4(36 - x)
Theo đề bài ta có phương trình:
2x + 4(36 - x) = 100
	2x +144 - 4x = 100
	-2x = -44
x = ( thoã ĐK)
Vậy: Số con gà: 22 (con)
 Số con chó:36 - 22 = 14 (con)
	Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 49+50.doc