Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 50, Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 50, Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bản 2 cột)

A/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :

 Nắm được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

 2.Kỷ năng:

 Giải bài toán bằng cách lập phương trình

 3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu, giải quyết vấn đề.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy

 Học sinh: Nghiên cứu bài mới.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 II.Kiểm tra bài cũ: 5’

 Giải phương trình sau:

 2x + 4(36 – x) = 100.

 III. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 50, Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 50 §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Ngày soạn: 9/02
Ngày giảng: 8A: 12/02	8B: /02
A/ MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức :
 	Nắm được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
 2.Kỷ năng:
 	Giải bài toán bằng cách lập phương trình
 3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu, giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy
 	Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I.Ổn định lớp:
 II.Kiểm tra bài cũ: 5’
 Giải phương trình sau:
 2x + 4(36 – x) = 100.
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề. 
Lập phương trình để giải một bài toán như thế nào? 
2/ Triển khai bài. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 10’
GV: Nêu ví dụ 1. 
Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó:
Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km).
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h)
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện [?1] và [?2] 
HS: Hoạt động theo nhóm 2em
GV: cùng HS nhận xét, trả lời.
Hoạt động 2: 20’
Bài toán cổ.
 Vừa gà vừa chó
 Bó lại cho tròn
 Ba mươi sáu con
 Một trăm chân chẵn.
 Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
GV:Bài toán trên cho ta biết các đại lượng nào? đại lượng nào là chưa biết ?
GV: Nếu gọi số chó là x thì x phải thỏa điều kiện gì ? và số gà là bao nhiêu ?
GV: Số chân chó là bao nhiêu ? (theo x) 
GV: Số chân gà là bao nhiêu ? (theo x)
 GV: Theo bài tổng số chân chó và gà là bao nhiêu ? (theo x) 
GV: Theo bài tổng số chân chó và gà là 100. Từ đó ta có phương trình như thế nào ? HS: 4x + 2.(36 - x) = 100 
GV: Giải phương trình HS: x = 14 (thỏa) 
GV: Kết luận: Số chó ? Số gà ? 
GV: Qua ví dụ hãy chỉ ra các bước cần thiết để giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
Ví dụ 1. 
Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó:
Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km).
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h)
[?1] Quãng đường Tiến chạy được là: 180x (m)
Vận tốc trung bình của Tiến là: 
[?2]
a)Viết thêm chữ số 5 vào bên trái x ta được số: 500 + x
b)Viết thêm chữ số 5 vào bên phải x ta được số: x.10 +5.
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Giải:
Gọi x là số gà, ( x nguyên dương, x < 36)
=> số chó là 36 - x
Số chân gà là 2x, chân chó là 4(36 – x)
Vì tổng số chân là 100 nên ta có 
phương trình:
2x + 4(36 – x) = 100
- Giải phương trình ta được x = 22.
- Kiểm tra lại, ta thấy x = 22 thỏa mãn các điều kiện của ẩn.
Vậy số gà là 22 con, số chó là 36 –22 = 14 con
* Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
B1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mqh giữa các đại lượng.
B2; Giải phương trình.
B3: Trả lời: Đối chiếu điều kiện
 Kết luận.
3. Củng cố: 3’
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
4. Hướng dẫn về nhà: 7’
 BTVN 24; 25; 26 SGK/25, 26
E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_50_bai_6_giai_bai_toan_bang_cach.doc