Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản 2 cột)

A/ MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

 Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương một tổng ,bình phương một hiệu, hiệu của hai bình phương.

 2. Kỷ năng:

 Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hàng đẳng thức, kĩ năng phân tích phán đoán để sử dụng đúng hằng đẳng thức.

 3.Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu vấn đề, giảng giải vấn đáp,nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy.

 Học sinh: Bài tập về nhà.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định lớp:

 II.Kiểm tra bài cũ: 10’

 Phát biểu các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.

 Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.

a. x2 + 2xy + 4

b. 4x2 + 9y2 – 12xy

 III. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5	LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 4/9
Ngày giảng: 8A:6/9	8A:6/9
A/ MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
 	Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương một tổng ,bình phương một hiệu, hiệu của hai bình phương.
 2. Kỷ năng:
 	Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hàng đẳng thức, kĩ năng phân tích phán đoán để sử dụng đúng hằng đẳng thức.
 3.Thái độ:
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu vấn đề, giảng giải vấn đáp,nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy.
 	Học sinh: Bài tập về nhà.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định lớp:
 II.Kiểm tra bài cũ: 10’
 Phát biểu các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
 Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
x2 + 2xy + 4
4x2 + 9y2 – 12xy
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề.
Hôm trước ta đã nắm được ba hằng đẳng thức đầu tiên, hôm nay ta cùng đi áp dụng để giải bài tập.
 2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 10’
GV: Giới thiệu cấu trúc dạng toán.
PP: Vận dụng các hằng đẳng thức.
Các BTTT: Sgk 16; 21
 Sbt 11; 12; 13;
HS: Làm bài tập 21.
GV: Gọi 2 em lên bảng thực hiện.
GV: Đánh giá ghi điểm
2. Hoạt động 2 10’
GV: Hd Biến đổi về dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
HS làm bài 22
3. Hoạt động 3: 10’
GV: Vận dụng các hằng đẳng thức. Dưa về các hằng đẳng thức.
GV:Đưa đề bài tập sau lên bảng:
 Chứng minh rằng:
(a+b)2 = (a-b)2 + 4ab;
(a-b)2 = (a+b)2 - 4ab;
áp dụng:
a) Tính (a-b)2 , biết a+b =7 và a.b = 12
b)Tính (a+b)2, biết a-b = 20 và a.b = 3
GV: Hướng dẫn câu a
HS: Giải phần áp dụng
GV: Biến đổi:(a+b)2 = (a-b)2 + 4ab
à(a-b)2 = (a+b)2 + 4ab
GV:Lưu ý đây là dạng toán thực hiện biến đổi trên biểu thức các em phải nắm thật chắc các bài toán tựa như thế này.
GV: Đánh giá ghi điểm
1. Dạng biến đổi đa thức:
Bài tập 21:
a) 9x2 - 6x + 1 = (3x-1)2
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1 
 = (2x+3y+1)2
Nêu đề bài tương tự:
4x2 - 4x + 1
 2. Dạng làm tính
Bài tập 22: Tính nhanh
a. 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 + 1 
 = 10000 + 200 + 1 = 10201
b. 1992=(200 – 1)2 = 39601
c. 47.53 = 2491
3. Dạng chứng minh đẳng thức:
Bài tập 23.
Chứng minh:
(a+b)2 = (a-b)2 + 4ab
VP = a2 - 2ab +b2 +4ab = a2 + 2ab +b2=
 =(a+b)2 =VT.
(a-b)2 = (a+b)2 - 4ab
Ta có:VP = (a+b)2 - 4ab =
 = a2 +2ab +b2 - 4ab =
 =(a - b)2 = VT.
Áp dụng:
a) (a-b)2 = 72 - 4.12 =49 - 48 =1
b) (a+b) = 202 + 4.3 = 400 +12 = 412.
3. Củng cố:
 Nhắc lại các hằng đẳng thức đã sử dụng trong các bài tập trên.
 Phương pháp giải các dạng bài tập trên.
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
 Hướng dẫn về nhà
Bài 24: Dùng hằng đẳng thức để rút gọn 49x2 – 70x + 25 = (7x-5)2 rồi tính
 	Điền và chổ trống để được dạng hằng đẳng thức.
a) x2 + 6xy + .. = (x+ 3y)2
b) x2. + 25y2 = (x - 5y)2
 -Làm bài tập 22, 24, 25(Sgk) 
E .Bổ sung, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_5_luyen_tap_ban_2_cot.doc