I .Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thông qua các bài tập, học sinh tiếp tục củng cố rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày lời giải.
2. Kĩ năng:
- Giải phương trình; Biến đổi pt về dạng pt bậc nhất 1 ẩn;
3. Thái độ: Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tập,
II .Đồ dùng:
*GV:Thước kẻ.
*HS: Thước kẻ.
III . Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; đàm thoại gợi mở;
IV .Tổ chức giờ dạy:
Mở bài ( 7 ) :
- Mục tiêu:
+ Đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức cũ của HS.
+ Tạo hứng thú cho HS học bài
- Kiểm tra:
+ HS1: Chữa bài 12, ý a
+ HS2: Chữa bài 12, ý b
Ngày soạn: 07 / 01/ 2011 Ngày giảng: ....................(8 ),.(8 ) Tiết 44 Luyện tập I .Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua các bài tập, học sinh tiếp tục củng cố rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày lời giải. 2. Kĩ năng: - Giải phương trình; Biến đổi pt về dạng pt bậc nhất 1 ẩn; 3. Thái độ: Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tập, II .Đồ dùng: *GV:Thước kẻ. *HS: Thước kẻ. III . Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; đàm thoại gợi mở; IV .Tổ chức giờ dạy: Mở bài ( 7’ ) : - Mục tiêu: + Đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức cũ của HS. + Tạo hứng thú cho HS học bài - Kiểm tra: + HS1: Chữa bài 12, ý a + HS2: Chữa bài 12, ý b Đáp án: Bài 12 ( SGK – 13 ) Giải các phương trình sau: a) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 1 } b) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { } - Đặt vấn đề: Để củng cố thêm các kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn và các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Chúng ta cùng vào tiết luyện tập ngày hôm nay: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1(23’): Luyện tập. - Mục tiêu: HS giải được một số các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Đồ dùng: Thước kẻ - Yêu cầu HS đọc đầu bài. ? Yêu cầu 1HS lên bảng giải? ? Hãy giải thích rõ cách làm từng bước? - GV chốt lại kết quả đúng. ? Tương tự với phần này trước khi giải ta phải làm gì? ? Yêu cầu 1HS lên bảng giải? ? Yêu cầu HS khác nhận xét? - GV chốt lại cả 2 cách giải phương trình trên và khắc sâu trường hợp vô nghiệm. Bài tập 18SGK/14 - Yêu cầu HS đọc đầu bài.GV ghi bảng. ? Nhận xét gì về dạng của phương trình đó? ? Muốn giải phương trình trên ta phải làm gì? ? Hãy giải tiếp? ? Hãy nhận xét kết quả trên bảng? - GV chốt lại kết quả đúng. ? Tương tự yêu cầu HS giải tiếp phần b? ? Hãy nhận xét bài tập trên? - GV chốt lại kết quả đúng. - 2HS lên bảng giải. - HS đọc đầu bài. - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng giải. - HĐ cá nhân. - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - Đưa về dạng phương trình cơ bản. - 1HS lên bảng. - HS nhận xét - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. - HS nhận xét. Bài tập 17SGK. a) 7 + 2x = 22 – 3x 2x + 3x = 22 – 7 5x = 15 x = 3. f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x x – 1 – 2x + 1 = 9 – x x – 2x + x = 9 + 1 – 1 0x = 9 Vậy phương trình trên vô nghiệm. Bài tập 18SGK/14 a) 2x – 6x – 3 = x – 6x 2x – 6x + 6x – x = 3 x = 3 Vậy tập nghiệm của phương ttình là: S = {3}. b) 8 – 6x = 10 – 10x 10x – 6x = 10 – 8 4x = 2 x = 1/2 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = Hoạt động 2( 12’): Củng cố - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy viết các biểu thức biểu thị : +) Quãng đường ô tô đi được trong x giờ. +) Quãng đường xe máy khởi hành đến khi gặp ô tô. - Yêu cầu các nhóm cho ý kiến ? Vậy ta có phương trình nào? ? Hãy giải phương trình? - GV chốt lại - HS đọc đầu bài. - Thảo luận nhóm nhỏ trong 4 phút. - Vài nhóm báo cáo kết quả. Và nhận xét. - HĐ cá nhân. - 1HS lên bảng giải. Bài tập 15SGK/13 Giải: Quãng đường ô tô đi trong x giờ là: 48 (km) Vì xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (giờ) Quãng đường xe máy đi trong x + 1 giờ là: 32(x + 1) km Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x. Giải phươn trình ta được: x = 2. Tổng kết và hướng dẫn về nhà( 3’ ): - Tổng kết: GV hệ thống lại cách giải các dạng bài tập trên. - BTVN : 16; 17b, c, d, e BT19 SGK/14. *****************************************
Tài liệu đính kèm: