I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
Hiểu được và sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải các phương trình
- Kỹ năng: Áp dụng 2 quy tắc để giải phương trình.
Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 12 tháng 01 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 13 tháng 01 năm 2010 Tiết 44: Luyện tập I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 Hiểu được và sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 quy tắc để giải phương trình. Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. phương tiện thực hiện: - GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: bảng nhóm Iii. Tiến trình bài dạỵ Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra - HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk - HS2: Trình bày bài tập 13/sgk - Giải phương trình x(x +2) = x( x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 + 2x - x2 - 3x = 0- x = 0 x = 0 2- Bài mới * HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 17 (f) * HS lên bảng trình bày 2) Chữa bài 18a - 1HS lên bảng 3) Chữa bài 14. - Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào? GV: Đối với PT = x có cần thay x = 1; x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không? (Không vì = xx 0 2 là nghiệm) 4) Chữa bài 15 - Hãy viết các biểu thức biểu thị: + Quãng đường ô tô đi trong x giờ + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô? - Ta có phương trình nào? 5) Chữa bài 19(a) - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv - Các nhóm nhận xét chéo nhau 6) Chữa bài 20 - GV hướng dẫn HS gọi số nghĩ ra là x ( x N) , kết quả cuối cùng là A. - Vậy A= ? - x và A có quan hệ với nhau như thế nào? * HĐ2: Tổng kết D- Luyện tập - Củng cố: a) Tìm điều kiện của x để giá trị phương trình: xác định được - Giá trị của phương trình được xác định được khi nào? b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình : (2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm x = 2 *Bài tập nâng cao: Giải phương trình 4- Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài đã chữa - Làm bài tập phần còn lại HS1: 30x + 9 = 60 + 32x 2x = - 51 x = - HS 2: Sai vì x = 0 là nghiệm của phương trình 1) Chữa bài 17 (f) (x-1)- (2x- 1) = 9 - x x - 1 - 2x + 1 = 9 - x x - 2x + x = 9 0x = 9 . Phương trình vô nghiệm S = {} 2) Chữa bài 18a 2x - 6x - 3 = x - 6x 2x - 6x + 6x - x = 3x = 3, S = {3} 3) Chữa bài 14 - 1 là nghiệm của phương trình = x + 4 2 là nghiệm của phương trình = x - 3 là nghiệm của phương trình x2+ 5x + 6 = 0 4) Chữa bài 15 Giải + QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km) + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h) + Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h) là: 32(x + 1) km Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x 32x + 32 = 48x 48x - 32x = 32 16x = 32 x = 2 5) Chữa bài 19(a) - Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 (m) - Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x + 2) m - Ta có phương trình: 9( 2x + 2) = 144 18x + 18 = 144 18x = 144 - 1818x = 126 x = 7 6) Chữa bài 20 Số nghĩ ra là x ( x N) A = {[(x + 5)2 - 10 ]3 + 66 }:6 A = (6x + 66) : 6 = x + 11 x = A - 11 Vậy số có kết quả 18 là: x = 18 - 11 = 7 Giải 2(x- 1)- 3(2x + 1) 0 2x - 2 - 6x - 3 0 - 4x - 5 0 x Vậy với x phương trình xác định được b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình : (2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm x = 2 + Vì x = 2 là nghiệm của phương trình nên ta có: (2.2 + 1)(9.2 + 2k) - 5(x +2) = 40 5(18 + 2k) - 20 = 40 90 + 10k - 20 = 40 70 + 10 k = 40 10k = -30 k = -3 Ngày soạn: Thứ 4 ngày 13 tháng 01 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 14 tháng 01 năm 2010 Tiết 45: Phương trình tích I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích - Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II.phương tiện thực hiện: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài Iii. Tiến trình bài dạỵ Hoạt động củaGV Hoạt động của HS * HĐ 1: Kiểm tra bài cũ 1- Kiểm tra Phân tích đa thức thành nhân tử a) x 2 + 5x b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1) c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) 2- Bài mới * HĐ2: Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải 1) Phương trình tích và cách giải - GV: hãy nhận dạng các phương trình sau a) x( x + 5) = 0 b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0 c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0 - GV: Em hãy lấy ví dụ về PT tích? - GV: cho HS trả lời tại chỗ ? Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0 và ngựơc lại nếu tích đó bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0 * Ví dụ 1 - GVhướng dẫn HS làm VD1, VD2. - Muốn giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta làm như thế nào? - GV: để giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta áp dụng A(x) B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 * HĐ3: áp dụng giải bài tập 2) áp dụng: Giải phương trình: GV hướng dẫn HS . Trong VD này ta đã giải các phương trình qua các bước như thế nào? +) Bước 1: đưa phương trình về dạng c +) Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận. - GV: Nêu cách giải PT (2) b) (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2 + x) (2) ( x + 1)(x +4) - (2 - x)(2 + x) = 0 x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 02x2 + 5x = 0 Vậy tập nghiệm của PT là {; 0 } - GV cho HS làm ?3. -GV cho HS hoạt động nhóm làm VD3. - HS nêu cách giải + B1 : Chuyển vế + B2 : - Phân tích vế trái thành nhân tử - Đặt nhân tử chung - Đưa về phương trình tích + B3 : Giải phương trình tích. - HS làm ?4. * HĐ 4 : Tổng kết D- Luyện tập - Củng cố: + Chữa bài 21(c) + Chữa bài 22 (b) 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 21b,d ; 23,24 , 25 a) x 2 + 5x = x( x + 5) b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1) = ( x2 - 1) (2x - 1) c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = ( x + 1)(x - 1)(x - 2) 1) Phương trình tích và cách giải Những phương trình mà khi đã biến đổi 1 vế của phương trình là tích các biểu thức còn vế kia bằng 0. Ta gọi là các phương trình tích Ví dụ1: x( x + 5) = 0 x = 0 hoặc x + 5 = 0 x = 0 x + 5 = 0 x = -5 Tập hợp nghiệm của phương trình S = {0 ; - 5} * Ví dụ 2: Giải phương trình: ( 2x - 3)(x + 1) = 0 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 2x - 3 = 0 2x = 3 x = 1,5 x + 1 = 0 x = -1 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là: S = {-1; 1,5 } 2) áp dụng: a) 2x(x - 3) + 5( x - 3) = 0 (1) - GV: yêu cầu HS nêu hướng giải và cho nhận xét để lựa chọn phương án PT (1) (x - 3)(2x + 5) = 0 x - 3 = 0 x = 3 2x + 5 = 0 2x = -5 x = Vậy tập nghiệm của PT là {; 3 } HS làm : (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0 (x - 1)(x2 + 3x - 2- x2 - x - 1) = 0 (x - 1)(2x - 3) = 0 Vậy tập nghiệm của PT là: {1 ; } Ví dụ 3: 2x3 = x2 + 2x +12x3 - x2 - 2x + 1=0 2x ( x2 – 1 ) - ( x2 – 1 ) = 0 ( x – 1) ( x +1) (2x -1) = 0 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = { -1; 1; 0,5 } HS làm : (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 (x2 + x)(x + 1) = 0 x(x+1)(x + 1) = 0 Vậy tập nghiệm của PT là:{0 ; -1} + Chữa bài 21(c) (4x + 2) (x2 + 1) = 0 Tập nghiệm của PT là:{} + Chữa bài 22 (c) ( x2 - 4) + ( x - 2)(3 - 2x) = 0 Tập nghiệm của PT là :
Tài liệu đính kèm: