A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
-Nắm được dạng của phương trình bậc nhất
-Hai phép biến đổi tương đương
-Biết cách giải phương trình bậc nhất
2.Kỷ năng:
-Nhận dạng phương trình bậc nhất
-Giải phương trình bậc nhất
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu, giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy
Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’
Tiết 42 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Ngày soạn: 4/01 Ngày giảng: 8A: 6/01 A/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : -Nắm được dạng của phương trình bậc nhất -Hai phép biến đổi tương đương -Biết cách giải phương trình bậc nhất 2.Kỷ năng: -Nhận dạng phương trình bậc nhất -Giải phương trình bậc nhất 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu, giải quyết vấn đề. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy Học sinh: Nghiên cứu bài mới. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Hai phương trình x = 1 và x(x – 1) có tương đương không ? Vì sao ? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Phương trình 4x + 1 = 0 có tên gọi là gì ? Cách giải như thế nào ? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 5’ GV: Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a¹0, x là biến số GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ? HS: 3x – 1 = 0; 2,2y – 5 = 5..... GV: Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau: 2. Hoạt động 2: 15’ GV: Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ? GV: Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ? GV: Nhắc lại quy tắc chuyển vế ? GV: Vế phương trình ta cũng có cách làm tương tự, cách làm này cho ta một phương trình mới tương tương với phương trình đã cho GV: Vận dụng tìm phương trình tương đương với phương trình x – 6 = 0 ? HS: đọc quy tắc chuyển vế sgk/8 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: Thực hiện theo nhóm GV: Nhận xét, điều chỉnh. GV: Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai? GV: Tương tự đối với phương trình ta cũng có thể làm như thế, các làm đó cho ta một phương trình tương đương với phương trình đã cho. HS: đọc quy tắc nhân, chia sgk/8 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện theo nhóm GV: Nhận xét, điều chỉnh 3. Hoạt động 3: 15’ GV: Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0 Phương pháp: 7x - 3 = 0 Û 7x = 3 GV: Nêu cách làm ? HS: Chuyển –3 sang vế phải và đổi dấu GV: 7x = 3Ûx = 3/7. Nêu cách làm ? HS: Chia hai vế của phương trình cho 7 GV:Tập nghiệm S của phương trình là gì ? GV: Tổng quát: GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 1. Định nghĩa: Dạng: ax + b = 0 (a ¹ 0) Ví dụ: 3x + 1 = 0 3y – 2 = 0 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình a)Quy tắc chuyển vế: sgk ax + b = 0 (a ¹ 0) Û ax = -b Ví dụ: x – 6 = 0 Û x = 6 b)Quy tắc nhân ax = b (a ¹ 0) Û x = Ví dụ: 3) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 ( a ¹0) Û ax = - b Û x = -b/a V ậy phương trình bậc nhất luôn có một nghiệm là x = -b/a Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0 Phương pháp: 7x - 3 = 0 Û 7x = 3Ûx = 3/7. S= {3/7} 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: 7;8;9 sgk/10;. Nghiên cứu bài “Phương trình đưa được về dạng ax+b=0” E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: