I . Mục tiêu : Hs
Nắm được khái niệm phương trình bấc nhất một ẩn
Nắm được quy tắc chuển vế, quy tắc nhấn và vận dụng thành thạo để giải các phương trình bặc nhất
II . Các hoạt động:
1 . Kiểm tra:
Hs: Làm bài tập 1 ( SGK / 1 )
? Tìm phương trình tương đương với phương trình x + 2 =0
Hs: làm , Gv: nhận xét , chốt l; ại kiến thức có liên quan
2. Bài mới :
Tiết 41 Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I . Mục tiêu : Hs Hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình Hiểu khái niệm gải phương trình, bước đầu làm quyen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân II . Các hoạt động: 1 . Kiểm tra: Tìm x biết 2x + 5 = 3 ( x – 1 ) + 2 Hs : giải x = 6 Gv: nhận xét => bài mới 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: (KTBC) gọi hệ thức 2x + 5 = 3 ( x – 1 ) + 2 là một phương trình x: ẩn Gv: giới thiệu dạng tổng quát 1 phương trình với ẩn x Gv: y/c hs cho ví dụ Hs: láy vd Gv: y/c hs làm [?1] Hs1 : cho vd cạu a : ẩn y Hs2: cho vd câu b: ẩn t Gv: nhận xét Gv: y/c hs làm [?2] ? Để tính giá trị ở vế trái ta làm ntn ? Hs: thay x = 6 vào vế phải ? VT, VP của phương trình ta làm ntn ? Hs: bằng nhau Gv: KL . . Gv: giới thiệu khái niệm nghiệm của phương trình Gv: y/c hs làm [?3] ? Để biết x = -2 có thoả mãn phương trình không ta làm ntn ? Hs: thay vào phương trình Hs: làm câu a, b Gv: giới thiệu chú ý Gv: gií thị6u nghiệm phương trình Gv: y/c hs làm [?4] Hs: trả lời Gv: nhận xét Gv: chú ý : khi giải phương trình ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình Gv: y/c hs tìm tập nghiệm của phương trình x = -1 => S = { -1 } x + 1 = 0 => S = { -1 } gv: từ vd giới thiệu phương trình tương đương với nhau 1 . Phương trình 1 ẩn Tổng quát : A (x) = B ( x) X : ẩn A (x) : vế trái B (x) : vế phải A (x) , B (x) là 2 biểu thức của một biến x [? 1] ( SGK/ 5) [?2] (SGK/5 ) VT : 2x + 5 = 2 . 6 + 5 = 17 VP : 3 ( x – 1 ) + 2 = 3 ( 6 – 1 ) + 2 = 17 => x = 6 là nghiệm cảu phương trình đã cho [?3] : (sgk /5) 2( x + 2 ) -7 = 3 – x VT: 2( x + 2 ) - 7 = 2( -2 +2 ) – 7 = -7 VP :3 – x = 3 + 2 = 5 VT ¹ VP => x = 2 không thoả mãn VT : 2( x + 2 ) – 7 = 2(2 + 2 ) -7 =1 VP 3 – x = 3 – 2 = 1 VT = VP => x =2 là nghiệm của phương trình Chú ý : SGK / 6 2 . Gải phương trình KH : S ( là tập nghiệm pt ) [?4] ( sgk/ 6 ) 3 . Phương trình tương đương Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là 2 phương trình tương đương KH : “ “ VD : x + 1 = 0 x = -1 3 . Củng cố: Bài tập 1: hs thay x = -1 vào phương trình a) 4x – 1 = 3x – 2 => x = -1 là nghiệm b) x + 1 = 2 ( x – 3 ) => x = -1 không là nghiệm c) 2 ( x + 1 ) + = 2 – x =. X = -1 là nghiệm 3. Hướng dẫn về nhà: Học theo vở ghi và sgk BTVN : 2, 3, 4, 5 ( sgk / 6, 7 ) Xem trước bài “ Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải “ *Rút kinh nghiệm: Tiết 42 Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẦN VÀ CÁCH GIẢI I . Mục tiêu : Hs Nắm được khái niệm phương trình bấc nhất một ẩn Nắm được quy tắc chuển vế, quy tắc nhấn và vận dụng thành thạo để giải các phương trình bặc nhất II . Các hoạt động: 1 . Kiểm tra: Hs: Làm bài tập 1 ( SGK / 1 ) ? Tìm phương trình tương đương với phương trình x + 2 =0 Hs: làm , Gv: nhận xét , chốt l; ại kiến thức có liên quan 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Từ ( KTBC ) ĐVĐ : phương trình x + 2 = 0 gọi là phương trình bấc nhất một ẩn ? Vậy phương trình bấc nhất một ần là ntn ? Hs: . . . Gv: giới thiệu định nghĩa Hs: đọc lại ? Cho vd Hs: cho vd Gv: giói thiệu 2 quy tắc biến đổi phương trình ? Nhắc lại quy tắc chuyển vế? Hs: chuyển vế phải đổi dấu hạng tử Gv: nêu quy tắc Hs; đọc quy tắc Gv: (củng cố ) làm [?1] Hs: giải Gv: nhận xét , chốt lại kiến thức Gv: giới thiệu quy tắc nhân hai vế với cùng một số Hs: đọc quy tắc sgk Gv: y/c hs làm [?2] 3hs : lên bảng giải Gv: giói thiệu cách giải Gv; áp dụng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân hai vếcủa phương trình với cùng một số khác 0 Gv: y/c hs áp dụng quy tắ giải VD1, VD2 Gv: nhận xét => tổng quát Gv: y/c hs làm [?3] Hs: giải Gv: nhận xét và chốt lại kiến thức 1 . Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ( SGK / 7) Vd : 2x – 1 = 0 3 – 6 y = 0 2 . Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế : ( SGk / 8 ) Vd : x + 2 = 0 => x = - 2 [?1] x + 4 = 0 => x = - 4 0,5 – x = 0 => x = 0, 5 b) Quy tắc nhân với 1 số ( SGK / 8 ) [? 2] Gải các phương trình a) b) 0,1x = 1,5 x = 15 ( 10 . 0,1x = 1,5 . 10 ) c) -2,5 x = 10 x = - 4 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải pt VD 1: (sgk/9) VD2 : (sgk/9) [?3] -0,5 x + 2,4 = 0 -0,5x = - 2,4 x = 4, 8 3 . Củng cố: ? Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? ? Nêu quy tắc biến đổi phương trình ? Bài tập 7 ( sgk/10) a) , c) và d) Bài 8 ( sgk/ 10) giải các phương trình a) x = 5 b) x = -4 c) x = 4 d) x = -1 3. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo vở ghi và sgk BTVN : 6 , 9 ( sgk/ 9, 10 ) Xem trước bài mới “ Phưp7ng trình đưa được về dạng ax + b = 0 *Rút kinh nghiệm: Tiết 43 Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC về dạng ax + b = 0 I . Mục tiêu : Hs Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân Yêu cầu hs nắm vững các phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, phép thú gọn có thể đưa về dạng phương trình bậc nhất II . Các hoạt động: 1 . Kiểm tra: ? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, Hs1 : Bài 8 a, b( sgk/ 10) Hs2: Tìm x biết 2x – ( 3 – 5x) = 4 ( x + 3 ) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3 x = 15 => x = 5 Gv: nhận xét, sừa sai, chốt lại kiến thức liên qua 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: hướng dẫn hs giải vd 2 ? Các biểu thức có cùng mẫu chưa ? Hs: chưa => quy đồng và khử mẫu rồi áp dụng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân Gv: gọi hs đứng tại chỗ thực hiến ? Qua 2 VD vậy có mấy bước để giải phương trình bậc nhất một ẩn ? Hs: . . . Gv: nhận xét và chốt lại các bước giải Gv: ghi tóm tắt các bước giải Gv: y/c hs làm Áp dụng Ví dụ 3 ( SGK/11) Hs: tự làm ít phút Gv: gọi hs đứng tại chỗ thực hiện phép tính Hs: . . . . Gv: y/c hs làm [?2] ( SgK/ 12 ) Hs: suy nghĩ , lên bảng làm, cả lớp cùng làm Hs: khác nhận xét Gv: nhận xét và chốt lại các bước giải => Chú ý ( SGK/ 12 ) Hs: đọc chú ý Cách giải VD 2: Gải phương trình Quy đồng mẫu Khử mẫu 10x - 4 + 6x = 6 + 15 – 9x Chuyển vế 10x + 6x + 9x = 4 + 15 + 6 Thu gọn phương trình 25x = 25 x = 1 Các Bước giải phương trình bậc nhất 1 ẩn Bỏ dấu ngoặc, Tìm mẫu chung Áp dụng quy tắc chuyển vế, và quy tắc nhân 2. Áp dụng Ví dụ 3 ( SGK/ 11) [? 2] giải hương trình => x = Chú ý ( SGK/12) 3 . Củng cố: ? Nêu các bước giải phương trình bấc nhất một ẩn số ? Bài 10 : (SGK/12 ) tím chỗ đúng sai a) Chuyển -6 sang vế hải, -x sang vế trái mà không đổi dấu b) Chuyển -3 sang vế phải không đổi dấu Bài 11: ( SGK/13 ) Giải các phương trình a) x = -1 b) u = 0 c) x = d) x = -6 4Hs : lên bảng làm Bài 12 (SGK/13 ) a) => x = 1 , c) => x = 1 3. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo vở ghi Xem lại các VD và bài tập đã giải BTVN : 11 (f) , 12 b, d , 13 ( SGK/13) Xem trước bài mới “ Luyện tập “ *Rút kinh nghiệm: Tiết 44 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Hs Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân Yêu cầu hs nắm vững các phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, phép thú gọn có thể đưa về dạng phương trình bậc nhất Rèn kĩ năng giải phương trình cho hs 1 cách thành thạo II . Các hoạt động: 1 . Kiểm tra: ? Nêu các bước giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ? Bài 13 ( SGK/ 13 ) Hoa giải sai vì chia cả hai vế của phương trình cho ẩn x Cách đúng x(x + 2) = x( x + 3 ) x(x + 2 ) – x(x + 3 ) = 0 x( x + 2 – x – 3 ) = 0 x –(-1 ) = 0 => x = 0 Gv: nhận xét, chốt lại kiến thức có liên quan 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: y/c hs làm bài 14 ( sgk/13 ) ? Làm thế nào để biết các số -1, 2, -3 là nghiệm của phương trình đã cho Hs: thế các số vào phương trình rồi kiểm tra Hs: thực hiên tính Hs: Khác nhận xét Gv: nhận xét, cho điểm Gv:y/c hs làm bài 15 ? trong x giờ ô tô đi được bao nhiêu km ? Hs: 48x ( km ) ? Thòi giai xe máy đi là bao nhiêu ? Hs: x + 1 ? Quãng đường ô tô đi được là bao nhiêu ? 32 ( x + 1 ) (km) ? Hai xe gặp nhau khi nào ? Hs: 48x = 32 ( x + 1 ) Hs: lên bảng ggiải , cả lớp cùng làm Gv: nhận xét, chốt lại cách làm Gv: y/c hs làm bài 17 a , d, e Hs: suy nghĩ 2Hs: lên bảng giải Hs: khác nhận xét Gv: nhận xét, chốt lại Gv: y/c hs làm bài 18 a) Hs : giải Hs: nhận xét Gv: nhận xét , chốt lại cách giải Gv: y/c hs làm bài 19 ( sgk/ 14) ? diện tích đa giác cần tìm bằng iên tích của những hính nào ? Hs: diện tích hình chữ nhật + diện tích hình vuông Hs: giải Gv: nhận xét Bài 14( sgk/ 13 ) - 1 là nghiệm của phương trình 2 là nghiệm của phương trình ÷ x ÷ = x - 3 là nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0 Bài 15 : ( sgk/ 13 ) Gải Quãng đường ô tô đi là 48x ( km) Thời gian xe máy đi là x + 1 Quãng đường xe máy đi 32 ( x + 1 ) Hai xe gặp nhau sau x giờ là 48x = 32 ( x + 1) x = 2 giời Bài 17 ( sgk / 14 ) 7 + 2x = 22 – 3x 5x = 15 => x = 3 d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5 3x = 24 => x = 8 e ) 7 – ( 2x + 4 ) = - ( x + 4 ) 7 – 2x – 4 = -x – 4 => x = 7 Bài 18 ( sgk / 14 ) a) Bài 19 ( sgk/14 ) c) 6 . 4 + 12 . x = 168 24 + 12x = 168 x = 12 ( m ) 3. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã giải BTVN : 16, 17 ,b, f ; 18 b, 19 GVHD bài 18 b) thực hiện quy đồng với mẫu chung 20 rồi áp dụng quy tắc chuyển vế Bài 19 b ) tính diện tích hình thang vuông S = *Rút kinh nghiệm: Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I . Mục tiêu : Hs Nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích Ốn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành II . Các hoạt động: 1 . Kiểm tra: ? Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ? a . b = 0 ta có a, b bằng bao nhiêu ? Tìm x biết ( 2x – 3 )( x + 1 ) = 0 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = hoặc x = -1 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: ( KTBC ) giới thiệu phương trình tích không chứa ẩn ở mẫu Gv: giới thiệu cách giải Gv: y/c [?2] Hs: . . . Gv: nhận xét, chốt lại bằng công thức Gv: y/c hs làm VD1 Hs: giải ? để giải phương trình tích ta làm ntn ? Hs: . . . . Gv: chốt lại bằng công thức, cách viết tập hơp nghiệm Gv; y/c hs làm vd 2 phần áp dụng Hs: giải, cả lớp cùng giải Hs: khác nhận xét Gv: nhân xét, chốt lại kiến thức => nhận xét SGK Hs : đọc nhận xét SGK Gv: y/c hs làm [?3] Hs: làm Gv: nhận xét Gv: y/c làm [?4] Gv: nhận xét, sửa sai và chốt lại kiến thức liên quan 1 . Phương trình tích và cách giải [?2] ( sgk./ 15) a . b = 0 => a = 0 hoặc b = 0 VD1 : giải phương trình ( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 2x – 3 = 0 hoặc ... nhậnxét, sửa sai và chốt lại kiến thức Gv: y/ c hs làm [?4] ( SGK / 28 ) Gv: nhận xét, cho điểm Gv: yêu cầu làm [?5] ( SGK/28 ) Hs: giải Gv: nhận xét , chốt lại Ví Dụ : ( SGK / 27 ) Vận tốc (km/h) T/ gian ( h ) q/ đường ( km ) Xe máy 35 x 35x Ô tô 45 x - 45( x - ) Hai xe gặp nhau => tổng quãng đường hai xe đi được bằng quãng đường từ HN -> NĐ 35x + 45 ( x - ) = 90 Giải gọi x là thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau ( x > ) Quãng đường xe máy đi được là 35 x Thời gian ô tô từ lúc khởi hành -> 2 xe gặp nhau là x - Quãng đường ô tô đi được là 45 ( x - ) = 90 Hai xe gặp nhau 35 x + 45 ( x - ) = 90 x = giờ [?4] ( SGK / 28 ) bảng phụ Vt (km/h ) Q/đ ( km ) thời g ( h ) Xe máy 35 S Ô tô 45 90 - S 2 xe gặp nhau ta có : [? 5] giải phương trình ta được Cách 2 phức tạp hơn 3. Củng cố Bài 38 : ( SGK/ 30 ) Gọi x là số hs được điểm 9 ( x ngyên dương ) “ tần số xuất hiện của điểm 9 “ Tần số xuất hện của điểm 5 là b : 10 – ( 1 + 2 + 3 + x ) = 4 – x Điểm trung bình của cả tổ là ( 4.1 + ( 4 – x ).5 + 7.2 + 8.3 + 9.x ) = 6,6 => x = 1 4 Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã giải Nhớ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình BTVN:ẳ9, 40, 41 ( SGK /30, 31 ) , Xem trước phần luyện tập *Rút kinh nghiệm: Tiết 52 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Rèn luyện cho hs kĩ năng giải bài toán bàng cách lập phương trình Giúp chp hs có tư duy chính xác, linh hoạt II . Các hoạt động: 1 . Kiểm tra: ( Kết hợp trong khi giải bài tập ) 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: y/c hs đọc đề bài ? bài toán cho biết những gí, bắt tìm gì ? Hs: . . . ? Ta nên đặt ẩn là đại lượng nào ? Hs: x là tuổi của phương năm nay ( x nguyên dương ) ? Năm nay tuổi của mẹ phương là bao nhiêu ? Hs: 3 x ? 13 năm nữa tuổi phương là bao nhiêu ? x + 13 tuổi của mẹ phương là bao nhiêu ? 3x + 13 (1 ) ? 13 năm nữa tuổi mẹ phương gấp bao nhiêu lần tuổi phương ? Hs: 2 ( x + 13 ) ( 2) Gv: y/c hs đọc đề gọi x là chữ số hàng chục , x < 5 ? Chữ số hàng đơn vị ? Hs: 2 x 2 ? Xen vào giữa chữ số 1 ta có x .100 + 10 + 2x lớn hơn chữ số ban đầu ? Hs: lên bảng giải Gv: nhận xét, sửa sai Gv: Hd hs giải bài 43 ( sgk/31 ) ? Mẫu số là số có mấy chữ số và được tính như thế nào? Hs: . . . Hs: giải , hs khác nhận xét Gv: nhận xét, sửa những chỗ sai Gv: gơi ý giải bài 45 ( SGK/ 31 ) ? Năng xuất bình thường là bao nhiêu % ? Hs: 100% ? Nếu tăng thêm 20% là bao nhiêu Hs: 120% Hs: tự giải ít phút Gv: gọi 1 hs lên bảng giải Hs: khác nhận xét Gv: nhận xét cho điểm Bài 40 : ( sgk/31 ) Giải Gọi x là tuổi phương năm nay ( x nguyên dương ) Tuổi của mẹ phương năm nay 3x 13 năm nữa : Tuổi phương là x + 13 Tuổi mẹ phương 3x + 13 Và tuổi mẹ phương gấp đôi tuổi phương 2 ( x + 13 ) = 3x + 13 x = 13 Bài 41 : ( SGK/31 ) Giải Gọi chữ số hàng chục là x ( x nguyên dương và x < 5 ) Chữ số hàng đơn vị là 2x Nếu xen vào giữa chữ số 1 ta được x.100 + 10 + 2x và lớn hơn số ban đầu là 370 x.100 + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 => x = 4 Vậy số ban đầu là 48 Bài 43 ( SGK / 31 ) Giải Gọi tử số x( x nguyên dương , x < 10 ) Mẫu số x – 4 Mẫu số 10 ( x- 4 ) + x x = không thoả điều kiến bài toán Vậy không có số nào Bài 45 (SGK / 31 ) X: số thảm len dệt theo hợp đồng ( x nguyên dương ) số Thảm len Số Ngày làm Năng suất Theo HĐ x 20 Đã TH x + 24 18 Khi thực hiện năng sất tăng 20% ta có pt => x = 300 tấn 3. Hướng dẫn về nhà: Bài 47 : ( SGK/32 ) a) số tiền lãi sau tháng thứ nhất là : x.a% Số tiền có được sua tháng thứ nhất : x + x .a% Số tiền lãi có được sau tháng thứ 2 : ( x + x.a% ) . a% Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ 2 : x.a% + ( x + x.a% ) . a% *Rút kinh nghiệm: Tiết 52 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Rèn luyện cho hs kĩ năng giải bài toán bàng cách lập phương trình Giúp chp hs có tư duy chính xác, linh hoạt II . Các hoạt động: 1 . Kiểm tra: ( Kết hợp trong khi giải bài tập ) 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: y/c hs đọc đề bài ? bài toán cho biết những gí, bắt tìm gì ? Hs: . . . ? Ta nên đặt ẩn là đại lượng nào ? Hs: x là tuổi của phương năm nay ( x nguyên dương ) ? Năm nay tuổi của mẹ phương là bao nhiêu ? Hs: 3 x ? 13 năm nữa tuổi phương là bao nhiêu ? x + 13 tuổi của mẹ phương là bao nhiêu ? 3x + 13 (1 ) ? 13 năm nữa tuổi mẹ phương gấp bao nhiêu lần tuổi phương ? Hs: 2 ( x + 13 ) ( 2) Gv: y/c hs đọc đề gọi x là chữ số hàng chục , x < 5 ? Chữ số hàng đơn vị ? Hs: 2 x 2 ? Xen vào giữa chữ số 1 ta có x .100 + 10 + 2x lớn hơn chữ số ban đầu ? Hs: lên bảng giải Gv: nhận xét, sửa sai Gv: Hd hs giải bài 43 ( sgk/31 ) ? Mẫu số là số có mấy chữ số và được tính như thế nào? Hs: . . . Hs: giải , hs khác nhận xét Gv: nhận xét, sửa những chỗ sai Gv: gơi ý giải bài 45 ( SGK/ 31 ) ? Năng xuất bình thường là bao nhiêu % ? Hs: 100% ? Nếu tăng thêm 20% là bao nhiêu Hs: 120% Hs: tự giải ít phút Gv: gọi 1 hs lên bảng giải Hs: khác nhận xét Gv: nhận xét cho điểm Bài 40 : ( sgk/31 ) Giải Gọi x là tuổi phương năm nay ( x nguyên dương ) Tuổi của mẹ phương năm nay 3x 13 năm nữa : Tuổi phương là x + 13 Tuổi mẹ phương 3x + 13 Và tuổi mẹ phương gấp đôi tuổi phương 2 ( x + 13 ) = 3x + 13 x = 13 Bài 41 : ( SGK/31 ) Giải Gọi chữ số hàng chục là x ( x nguyên dương và x < 5 ) Chữ số hàng đơn vị là 2x Nếu xen vào giữa chữ số 1 ta được x.100 + 10 + 2x và lớn hơn số ban đầu là 370 x.100 + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 => x = 4 Vậy số ban đầu là 48 Bài 43 ( SGK / 31 ) Giải Gọi tử số x( x nguyên dương , x < 10 ) Mẫu số x – 4 Mẫu số 10 ( x- 4 ) + x x = không thoả điều kiến bài toán Vậy không có số nào Bài 45 (SGK / 31 ) X: số thảm len dệt theo hợp đồng ( x nguyên dương ) số Thảm len Số Ngày làm Năng suất Theo HĐ x 20 Đã TH x + 24 18 Khi thực hiện năng sất tăng 20% ta có pt => x = 300 tấn 3. Hướng dẫn về nhà: Bài 47 : ( SGK/32 ) a) số tiền lãi sau tháng thứ nhất là : x.a% Số tiền có được sua tháng thứ nhất : x + x .a% Số tiền lãi có được sau tháng thứ 2 : ( x + x.a% ) . a% Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ 2 : x.a% + ( x + x.a% ) . a% *Rút kinh nghiệm: Tiết 53: LUYỆN TẬP ( tt) I\ Mục tiêu: -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích và giải toán của hs. -Hs có thái độ cẩn thận trong khi giải tóan, làm đúng và đủ bước. II\ Chuẩn bị: -HS tiếp tục làm các bài tập về nhà. III\ Hoạt động dạy học: 1\ Sửa bài tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 51 SBT: Trong một buổi lao động lớp 8A gồm 40 hs chia làm 2 tốp. Tốp thứ 1 trồng cây , tốp hứ 2 làm vệ sinh. Tốp trồng cây đông hơn tốp làm vệ sinh 8 người. Hỏi tốp trồng cây có bao nhiêu ngừơi? Yêu cầu hs phân tích đề toán. Bài 56 SBT Đối với dạng toán này cần phân biệt dự định và thực tế Hướng dẫn hs lập bảng Hướng dẫn HS làm bài 47 , 48 sgk từ đó liên hệ đến thực tế cuộc sống hs biết tính lãi xuất khi gửi tiết kiệm hay vay vốn. Gọi x là số người của tốp trồng cây Đk: x nguyên dương x<40 Số HS của tốp làm vệ sinh x-8 Tổng số HS hai tốp là 40 ta có: x+x-8=40 Đs: x=24 thỏa đk Vậy số hs của tốp teồng cây là 24 hs. Gọi quãng đường Hn-HP là x (km) x>0 Dự định: Thời gian :10h30’-8h=2 h30’= Vận tốc: Thực tế: Thời gian : 11h20’-8h=3h20’=h Vận tốc: Vận tốc dự định lớn hơn thực tế 10km/h ta có Giải pt được: x=100 thỏa điều kiện x>0 Quãng đường HN-HP là 100 km 2\ Củng cố: Gọi bất kì một hs nào nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, gv nhắc lại tầm quan trọng của mỗi bước. 3\ Hướng dẫn học ở nhà : Liệt kê các dạng phương trình đã học và cách giải tương ứng, nắm các khái niệm hai phương trình tương đương, nghiệm và số nghiệm của phương trình. Làm các bài tập sgk: 50,51,52,53,54 Tiết 54,55: ÔN TẬP CHƯƠNG 3 I\ Mục tiêu: -Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương 3. HS nắm vững cách giải các loại phương trình. -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình của Hs. -Hs cần có thái độ kiên trì nhẫn nại trong khi giải toán. II\ Chuẩn bị: -Soạn các câu hỏi phần ôn tập. -Giải các bài tập Sgk. III\ Hoạt động dạy học: 1\ Lí thuyết: Trả lời các câu hỏi sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Câu 1: Thế nào là hai phương trình tương đương ? Chú ý: Hai phương trình vô nghiệm cũng tương đương với nhau. Vd: Hai phương trình sau có tương đương không? 2x-2=0 và x2 = 1 Câu 2: Nhân vào hai vế của phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn có thể không được phương trình tương đương. Cho vd x=1 Nhân vào hai vế pt với x-2 ta có x(x-2)=x-2 Hai phương trình trước và sau có tương đương không? Cho ví dụ tương tự. Câu 3: Với điều kiện nào phương trình ax+b=0 là phương trình bậc nhất có số nghiệm như thế nào? Hãy nêu các dạng phương trình đã học ? Cần chú ý điều gì khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm. Không tương đương với nhau vì không bằng nhau. Hs trả lời HS cho ví dụ Có duy nhất một nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình đưa về phương trình bậc nhất. Phương trình tích Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Cần chú ý đến điều kiện xác định của phương trình. 2\ Bài tập: Bài 50: a\ 3-4x(25-2x)=8x2+x-300 a\ 3-100x+8x2=8x2+x-300 Cần rèn luyện hs tính cẩn thẩn khi biến đổi và chuyển vế Bài 31 b\4x2-1=(2x+1)(3x-5) c\ (x+1)2=4(x2-2x+1) Cần biến đổi các phương trình thành dạng tích, cần chú ý đến các hằng đẳng thức. Qua bài trên cần củng cố nhắc lại cách giải phương trình tích c\ Nêu lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Bài 52: c\ -Đặt ĐKXĐ của phương trình -Qui đồng khử mẫu -Giải phương trình - Trả lời so với điều kiện. So với đk: loại nghiệm x=0 Vậy nghiệm của phương trình x= -1 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bài 54/sgk Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B đến bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách AB biết vận tốc dòng nước là 2km/h. Khi nước chảy vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng có bằng nhau hay không? Vận tốc xuôi= V thuyền + V nước V ngược = V thuyền – V nước Chọn ẩn là đại lượng nào thì phương trình nhận được gọn? Hs nêu các bước. Không bằng nhau vì khi ngược dòng ca nô bị sức cản của dòng nước . Gọi vận tốc thật của thuyền là x(km/h)x>2 Vận tốc xuôi: x+2 Vận tốc ngược: x-2 Quãng đường xuôi AB: (x+2).4 Quãng đường ngược BA: (x-2).5 Quãng đường xuôi và ngược bằng nhau nên ta có phương trình: 4(x+2)=5(x-2) ĐS: x= 18 >2 Quãng đường AB là 20.4=80 km 3\ Hướng dẫn về nhà: Nắm vững các cách giải các dạng phương trình Làm các bài tập 66 ; 69 SBT
Tài liệu đính kèm: