A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương và giải thành thạo các dạng bài tập tính toán.
3. Thái độ:
- Tích cực, cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
*GV: Giáo án; SGK.
*HS: SGK, vở ghi, ôn các kiến thức.
C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp.
D. Lên lớp:
*Ổn định lớp:
Ngày soạn: 19/10/2008 Ngày giảng: 21 + 27/10/2008 Tiết 19 + 20: ôn tập chương I A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương và giải thành thạo các dạng bài tập tính toán. 3. Thái độ: - Tích cực, cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị: *GV: Giáo án; SGK. *HS: SGK, vở ghi, ôn các kiến thức. C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp. D. Lên lớp: *ổn định lớp: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng *HĐ1: ôn tập về nhân đơn thức, nhân đa thức. ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? ? Làm bài tập 75 SGK/33. - yêu cầu HS lên bảng thực hiện. ? Hãy nhận xét bài làm của bạn? - GV chốt lại kết quả đúng, và chốt lại cách nhân đơn thức với đa thức. ? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Bài tập 76SGK/93 - yêu cầu HS đọc đầu bài. ? yêu cầu 2 HS lên bảng tính? ? Hãy nhận xét? - GV chốt lại cách thực hiện. - HS phát biểu. - 2HS lên bảng. Dưới lớp mỗi dãy một ý. - HS nhận xét. - HĐ cá nhân. - HS đọc đầu bài. - 2HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. - HS nhận xét. 1. ôn tập về nhân đơn thức, nhân đa thức. Bài tập 75SGK/33. a) 5x2(3x2 – 7x + 2) = 15x2 – 35x3 + 10x2 b) xy(2x2y – 3xy + y2) = x3y2 – 2x2y2 + xy3. Bài tập 76SGK/93 Tính: a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) = 2x2(5x2 – 2x + 1) – 3x(5x2 – 2x+1) = 10x4 – 4x3 + 2x2 -15x3 + 6x2 –3x = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x. b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) =x(3xy + 5y2 + x)-2y(3xy+ 5y2+x) = 3x2y + 5xy2+x2-6xy2-10y3-2xy = 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy. *HĐ2:ôn tập HĐT đáng nhớ và phân tích đa thức thành nhân tử. ? yêu cầu HS viết dạng tổng quát của 7 HĐT đáng nhớ? Bài tập 77SGK tr.33 - yêu cầu HS đọc đầu bài. ? yêu cầu 2 HS lên bảng tính? ? Hãy nhận xét? - GV chốt lại các cách giải các dạng bài tập trên. - yêu cầu HS lên bảng thực hiện tiếp bài tập 78 SGK . - 1HS lên bảng viết 7 HĐT đáng nhớ, dưới lớp tự viết vào vở. - HS đọc đầu bài. - 2HS lên bảng. Dưới lớp cùng thực hiện mỗi dãy 1ý. - HS nhận xét. - 2HS lên bảng. - HS nhận xét. 2.ôn tập HĐT dáng nhớ và phân tích đa thức thành nhân tử. Bài tập 77SGK tr.33 Tính nhanh. a) M = x2 + 4y2 – 4xy Tại x = 18; y = 4. Ta có: M = (x – 2y)2 Thay số vào ta được: (18 – 8)2 = 102 = 100. Vậy M = 100. b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x – y)3 Thay x = 6; y = -8 vào ta có: N = (12 + 8)3 = 203 = 8000. Bài tập 78SGK. Rút gọn các biểu thức sau: a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1) = x2 – 4 – (x2 + x – 3x – 1) = x2 – 4 – x2 - x + 3x + 1 = 2x – 3. b) = = (2x + 1 + 3x – 1)2 = (5x)2 = 25x2 Tiết2: ? phân tích đa thức thành nhân tử là gì? ? Có mấy cách phân tích đa thức thành nhân tử? ? áp dụng làm bài tập 79 và ? Sử dụng cách nào để phân tích? ? Hãy phân tích? ? Tương tự với phần c ta phân tích như thế nào ? Sử dụng phương pháp phân tích nào trước? Hãy phân tích? - GV chốt lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử. Bài tập 81 SGK/33. ? Muốn tìm x ở bài toán trên ta làm như thế nào? ? Hãy tìm x? ? Tương tự với phần c ta có thể làm ngay như ý a không? tại sao? ? Vậy phải thực hiện như thế nào? ? Hãy phân tích VT thành nhân tử? - GV chốt lại cách sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào giải bài toán tìm x. - HĐ cá nhân. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - HS tự tìm. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - 1HS đứng tại chỗ thực hiện. Bài tập79 SGK/33. Phân tích đa thức thành nhân tử. a) x2 – 4 + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2 + x – 2) = x.(x – 2). c) x3 – 4x2 – 12x + 27 = (x3 + 27) – (4x2 + 12x) = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x+3) = (x + 3)( x2 – 3x + 9 – 4x) = (x + 3)(x2 – 7x + 9). Bài tập 81 SGK/33. Tìm x biết: a) x( x2 - 4 ) = 0 x = 0 hoặc x2 – 4 = 0 x = 0 hoặc x2 = 4 x = 0 hoặc x2 = x = 0 hoặc x = 2. c) x + x2 + 2x3 = 0. x( 1 + x + 2x2) = 0 x ( = 0 x = 0 hoặc = 0. x = 0 hoặc x = . *HĐ3: ôn tập về chia đa thức. ? yêu cầu HS nhắc lại cách chia đa thức? Bài tập 80SGK/33. - yêu cầu HS đọc đầu bài. ? yêu cầu 2HS lên bảng giải 2ý b và c? ? yêu cầu HS dưới lớp nhận xét kết quả? - GV chốt lại kết quả đúng và khắc sâu cho HS thấy được khi nào thì dùng phép chia đa thức cho đa thức như chia 2 số tự nhiên Bài tập 82 SGK/33 ? Muốn chứng minh VT > 0 ta phải làm như thế nào? - GV hướng dẫn HS đi đến việc biến VT thành dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu cộng với một số. * GV chốt lại cách làm dạng bài tập trên. - HĐ cá nhân. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - HĐ cá nhân. - 1HS đứng tại chỗ thực hiện. 3. ôn tập về chia đa thức. Bài tập 80SGK/33. b) x4 – x3 + x2 + 3x x2 – 2x + 3 x4 – 2x3 +3x2 x2 + x x3 - 2x2 + 3x x3 - 2x2 + 3x 0 c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) = : (x + y + 3) = : (x + y + 3) = (x + 3 + y)(x + 3 - y): (x + y + 3) = (x + 3 - y). Bài tập 82 SGK/33 Chứng minh: a) x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y. Ta có: VT = x2 – 2xy + y2 + 1 = (x – y)2 + 1. Nhận xét: Ta thấy (x – y)2 0 với x,y R. Nên:(x – y)2 + 1 > 0 với x,y R *Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. - Nhắc cho HS giờ sau kiểm tra một tiết. *******************************************
Tài liệu đính kèm: