I/ MỤC TIÊU:
§ Nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức
§ Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức
§ Vận dụng tốt vào giải toán, trình bày lời giải ngắn gọn.
II/ CHUẨN BỊ:
§ GV: Giấy trong, SGK, SBT.
§ HS: Bảng phụ, SGK, SBT.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp đàm thoại.
-Phương pháp Tổ chức hoạt động nhóm.
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
IV/ TIẾN TRÌNH:
Tiết 16 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức Vận dụng tốt vào giải toán, trình bày lời giải ngắn gọn. II/ CHUẨN BỊ: GV: Giấy trong, SGK, SBT. HS: Bảng phụ, SGK, SBT. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp thuyết trình. -Phương pháp đàm thoại. -Phương pháp Tổ chức hoạt động nhóm. -Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS. IV/ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Ổn định: Kiểm diện HS 2/ Kiểm tra bài cũ: GV ghi BT sau vào bảng phụ: HS: Phát biểu quy tắc và ghi kết quả vào bảng phụ 4x3y2 : 2x2y -21x2y3z4 : 7xyz2 – 15 x5y6z7 : 3x4y5z5 3x2y2z2 : 5xy2 5x4y3z2 : ( -3 x2yz) Nhận xét cho điểm, giới thiệu bài mới 3/ Bài mới: Nêu vấn đề cho HS giải quyết ?1 Lấy từng số hạng chia cho số đó rồi cộng các kết quả lại. Ta nói kết quả đó là thương của phép chia đa thức cho đơn thức. Gọi HS phát biểu quy tắc? Đọc ở SGK? Cho HS làm nhóm nhỏ ví dụ. Chú ý khi thực hiện ta có thể bỏ qua bước trung gian. GV ghi ?2 a vào bảng phụ xem bạn Hoa viết đúng hay sai? Cho cả lớp áp dụng cách trên làm ? 2 b. 4/ Củng cố: Ghi bài tập 63 lên bảng, cho HS nhận xét A có chia hết cho B không? Vì sao? Ghi BT 66 vào bảng phụ Cho HS làm nhóm BT 64 Nhóm 1, 2 làm câu a Lưu ý đến dấu Nhóm 3,4 làm câu b Chia phân số thì nhân nghịch đảo Nhóm 5, 6 làm câu c Chọn 3 nhóm để sửa. Quy tắc SGK/26 a/= 2xy b/= - 3xy2z2 c/ = - 5xyz2 d/ = xz2 e/ =x2y2z I/ Quy tắc: ? 1 15x2y5 3xy2 12x3y2 3xy2 + - 10xy3 3xy2 ( 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3): 3xy2 = = 5xy3 + 4x2 - y Quy tắc: SGK/27 VD: Tính (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4): 5x2y3 = 30x4y3 5x2y3 - 25x2y3 5x2y3 - 3x4y4 5x2y3 = 6x2 – 5 - x2y II/ Aùp dụng: ? 2 a. Bạn Hoa viết: 4x4 – 8x2y2 + 12x5y: (- 4x2) = - 4x2( -x2 + 2y2 – 3x3y): (- 4x2) = - x2 + 2y2 – 3x3y Đúng ? 2b. ( 20x4y – 25x2y2 – 3x2y): 5x2y = 5x2y(4x2 – 5y - ) :5x2y = 4x2 – 5y - Nếu A= B.Q thì = Q BT 63: A= 15xy2 + 17xy3 + 18y2 có chia hết cho B = 6y2 Vì các biến trong A đều chia hết cho B. BT 66 Quang trả lời đúng vì chỉ cần xét các biến mà không cần chú ý đến hệ số BT 64 Làm tính chia: ( - 2x5 + 3x2 – 4x3):2x2 = - x3 + - 2x ( x3 – 2x2y + 3xy2) :( x) = -2x2 + 4xy – 6y2 (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy = xy + 2xy2 – 4 5/ Dặn dò: Học kỹ quy tắc, làm lại các bài tập đã sửa. Oân đa thức đã sắp xếp. Hoàn chỉnh vở bài tập in. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: