A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Giúp HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp .
2.Kỷ năng:
Rèn kỷ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ:
Có thái độ học tập nghiên túc .
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề, nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy
Học sinh: Làm BTVN.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: (Không)
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề. Tiết học này chúng ta luyện tập phân tích đa thức thành nhân tử .
2/ Triển khai bài.
Tiết 14 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 28/9 Ngày giảng: 8A: 29/9 8B: 29/9 A/ MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp . 2.Kỷ năng: Rèn kỷ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy. 3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiên túc . B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề, nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy Học sinh: Làm BTVN. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: (Không) III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Tiết học này chúng ta luyện tập phân tích đa thức thành nhân tử . 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 15’ Phân tích đa thức sau thành nhân tử. a)x2 - 3x + 2 b) x2 + x - 6 c) x2 + 5x + 6 HS làm bài 53 3 HS lên bảng trình bày. GV kiểm tra vở bài tập. GV đánh giá ghi điểm. 2. Hoạt động 2: 15’ Phân tích đa thức thành nhân tử. a) x2 - 4x + 3 b) x4 + 4 HS:Làm nhóm theo từng bàn. GV:Nhận xét bài làm của một số bạn và lấy điểm. Giới thiệu phương pháp phân tích bằng cách thêm bớt . 3. Hoạt động 3: 10’ GV:Muốn chứng minh rằng: n3 - n luôn chia hết cho 6 ta làm thế nào? GV : Hướng dẫn giải. HS: Phân tích thành tích ba số tự nhiên liên tiếp. 1.Bài tập 53(Sgk) a)x2 - 3x + 2 = =x2 - x -2x + 2 = =x(x-1) -2(x-1) = =(x-1)(x-2) b) x2 + x - 6 = = x2 + x - 2 - 4 = =(x2 - 4) - (x - 2) = =(x - 2)(x + 2) - (x - 2) = =(x - 2)(x + 3) c) x2 + 5x + 6 = = x2 + 2x + 3x + 6 = =x(x+2) +3(x+2) = = (x+2)(x+3) 2.Bài tập 57. Phân tích đa thức thành nhân tử. a) x2 - 4x + 3 = = x2 - 4x + 4 - 1 = =(x - 2)2 - 1 = =(x - 2 + 1)(x - 2 - 1) = = (x - 1)(x - 3) b) x4 + 4 = = x4 + 4 + 4x2 - 4x2= =( x4 + 4 + 4x2) -(2x)2= =(x2 + 2)2 - (2x)2 = =(x2+2 -2x)(x2 + 2 + 2x) 3.Bài tập 58(Sgk) Chứng minh rằng: n3 - n luôn chia hết cho 6 Ta có: n3 - n = n(n2 - 1) = =n(n - 1)(n + 1) Đây là ba số tự nhiên liên tiếp nên luôn chia hết cho 2 và 3 Vậy n3 - n luôn chia hết cho 6. 3. Củng cố: 5’ Trắc nghiệm: Đa thức x3 - 3x2y + 3xy2 - x + y - y3 được phân tích thành nhân tử là: A.(x-y)(x+y-1)(x+y-1) B.(x-y)(x-y-1)(x-y-1) C.(x-y)(x-y+1)(x+y-1) D.(x-y)(x-y+1)(x+y+1) 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: Nghiên cứu bài “Chia đơn thức cho đơn thức.” E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: