I. MỤC TIÊU
- Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ có liên quan.
- Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải sau này.
- Hs hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với khái niệm hai phương trình tương đương.
II. CHUẨN BỊ
Gv: SGK, Phấn màu.
Hs: Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Tìm x , biết: 2x + 5 = 3(x -1) + 2
- Nhận xét bài làm và giới thiệu phương trình vế trái, vế phải, ẩn. Bài mới
Ngày soạn: 20 / 12 / 2010 Tuần 20 Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU - Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ có liên quan. - Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải sau này. - Hs hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với khái niệm hai phương trình tương đương. II. CHUẨN BỊ Gv: SGK, Phấn màu. Hs: Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tìm x , biết: 2x + 5 = 3(x -1) + 2 - Nhận xét bài làm và giới thiệu phương trình vế trái, vế phải, ẩn. Bài mới Hoạt động 2: Phương trình một ẩn Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Hãy cho VD về phương trình: - Với ẩn y - Với ẩn u - Khi x = 6 Tính mỗi vế của phương trình 2x +5 = 3(x-1) +2 ?3 Cho phương trình 2(x+2) -7 = 3 –x a/ x = -2 có thỏa mãn phương trình không? b/ x = 2 có là một nghiệm của phương trình không? Gv: Hướng dẫn HS làm Cho HS nhận xét. chú ý Hs: Cho ví dụ - Phương trình với ẩn y: 5y +5 = 91 y +7 - Phương trình với ẩn u: u(5u+2) = 0 - Khi x = 6 VT = 2.6 +5 = 12 + 5 = 17 VP = 3(6-1) +2 = 15 + 2 =17 Hs: Phương trình: 2(x+2)-7=3 –x a/ x = -2 2(-2+2) -7=3–(-2) -7 = 5 (sai) x = -2 không thỏa mãn b/ phương trình 2(x+2) -7 = 3 –x x = 2 2(2+2) -7 = 3 –2 1 = 1(đúng) x = -2 thỏa mãn phương trình, x = -2 có là một nghiệm của phương trình Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) =B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x). VD: 3x + 5 =0 là phương trình với ẩn x. Chú ý (SGK) a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó. b/ Một phương trình cò thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm,3 nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc là có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm. Hoạt động 3: Giải phương trình Gv: Yêu cầu hs đọc sgk và cho biết: Thế nào là giải phương trình? Gv: Yêu cầu hs làm ?4 Hãy điền vào chỗ .. a/ phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = b/ phương trình Vô nghiệm có tập nghiệm là S = Hs: Trả lời Hs: làm ?4 a/ phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2} b/ phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = Giải phương trình là tìm tập nghiệm S của phương trình đó. Hoạt động 4: Phương trình tương đương Gv: Yêu cầu hs Hoạt động nhóm làm bài tập sau: Giải phương trình a/ 2x = 4 b/ x-2 = 0 Gv: Nhận xét gì về tập nghiệm của hai pt PT tương đương? - Vậy thế nào là hai phương trình tương đương? Cho vi dụ Hs: Giải phương trình theo nhóm: Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b a/ 2x = 4 có S1 ={2} b/ x-2 = 0 có S2 ={2} Hs: S1 = S2 Hs: Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương Hs: Lấy ví dụ Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương. Kí hiệu: Để chỉ hai phương trình tương đương ta dùng kí hiệu Ví dụ: 2x = 4 x-2 = 0 3x = 0 x – 2 = -2 Hoạt động5: Củng cố - Hướng dẫn - Thế nào là phương trình tương đương? Nêu cách kiểm tra hai phường trình tương đương - Yêu cầu hs làm bài tập 1 (sgk) - Về nhà học bài và làm bài tập: 2, 3, 4, 5 (sgk – t 6, 7) Ngày soạn: 21 / 12 / 2010 Tiết 42 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU - HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn, qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. -Vận dụng các qui tắc để giải phương trình . - Rèn luyện tính chính xác để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ Gv: SGK, Phấn màu. Hs: Nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Giải phương trình : 2x -1 = 0 (1) Nhận xét và vào bài mới Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Nêu nhận xét đa thức ở vế trái của phương trình (1) - Khẳng định: pt (1) gọi là phương trình bậc nhất một ẩn - pt bậc nhất một ẩn là gì ? - Cho thêm ví dụ về pt bậc nhất một ẩn Gv : Hình thành định nghĩa HS làm VD Hs: Lắng nghe và trả lời: Pt bậc nhất một ẩn là pt có một ẩn, số mũ của ẩn là 1 Hs: Lấy thêm ví dụ Ví dụ: 2x -1 = 0 3x – 5 = 0 Định nghĩa (sgk) Hoạt động 3: Hai qui tắc biến đổi phương trình - Nhắc lại các qui tắc trong đẳng thức số Gv: Nhận xét - Áp dụng quy tắc giải các phương trình a, x – 4 = 0 b, + x = 0 c, 0,5 – x = 0 Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm để giải phương trình Gv: Nhận xét và sửa sai Gv: Yêu cầu hs nêu quy tắc nhân với một số Gv: Củng cố lại Gv: Yêu cầu làm ?2 . Giải pt sau: a/ b/ 0,1x = 1,5 c/ -2,5 x = 10 Gv: Yêu cầu nhận xét Hs: Phát biểu quy tắc Quy tắc chuyển vế: a + c = b Û a = b – c Hs: Thảo luận nhóm, đại diện 3 nhóm lên trình bày a/ x – 4 = 0 Û x = 4 b/ + x = 0 Û x = - c/ 0,5 – x = 0Û x = 0,5 Hs: Nêu quy tắc Hs: Thảo luận nhóm - Đại diện lên trình bày a/ Û Û x= -2 b/ 0,1x = 1,5 Û x = Û x = 15 c/ -2,5 x = 10 Û x = Ûx = -4 a/ qui tắc chuyển vế (Sgk) Ví dụ: x + 2 = 0 Û x = -2 b/qui tắc nhân với một số. (sgk) Ví dụ: Giải phương trình 2x = 6 Giải: 2x = 6 Û x = 3 Vậy nghiệm của pt là x = 3 Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Gv: Dựa vào hai quy ắc vừa học hãy giải phương trình sau: a/ 3x -5 =0 b/ 1- x =0 Gv: Theo dõi và hướng dẫn Gv: Vậy để giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b =0 a giải như thế nào? Tổng Quát Gv: Yêu cầu hs làm ?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0 2Hs: Lên bảng làm bài Cả lớp cùng làm Hs: Nêu cách giải tổng quát ax + b =0 ax = -b x = Hs: Áp dụng giải pt - 0,5x + 2,4 = 0 -0,5x = -2,4 x= Vậy tập nghiệm của pt là: s = Ví dụ: Giải phương trình a/ 3x -5 =0 3x = 5 x = Vậy tập nghiệm S ={ } b/ 1- x =0 - x= -1 x = -1:(- ) x= Vậy tập nghiệm S ={ } Tổng quát: (sgk) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại định nghĩa và cách giải. - Làm hoàn chỉnh các BT 6 đến 9 trang 10. - Đọc trước bài phương trình đua được về dạng ax + b =0. Ngày soạn: 2 / 1 / 2011 Tuần 21 Tiết 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU - Nắm vững kiến thức giải các pt mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đua chúng về dạng pt bậc nhất. - Rèn luyện tính chính xác khi chuyển vế , đổi dấu. II. CHUẨN BỊ Gv: SGK,Phấn màu. Hs: Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn, bỏ ngoặc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra Giải phương trình sau: 2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 ) Hoạt động 2: Cách giải Giáo viên Học sinh Ghi bảng Gv: Vào bài từ bài kiểm tra trên Gv: Cho hs giải phương trình sau: Hướng dẫn - Mẫu số chung là bao nhiêu? - Thực hiện quy tắc nào để đưa về pt dạng ax + b = 0 Hs: Ghi lại bài vào vở Hs: Giải phương trình - MSC là 6 - Dùng quy tắc chuyển vế và qt nhân với một số Ví dụ 1: Giải phương trình a/2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 ) 2x – 2 + 5x = 4x + 12 7x – 4x = 12 +2 3x = 14 x = vậy tập nghiệm S = { } Ví dụ 2: Giải phương trình b/ (5x-2).2+x.6=1.6+(5–3x).3 10x - 4 + 6x= 6 + 15 – 9x 16 x + 9x = 21 + 4 25x = 25 x = 1 vậy tập nghiệm S = { 1} Hoạt động 3: Áp dụng Gv: Áp dụng qui tắc gì sẽ không còn mẫu GV cho HS sửa chửa sai sót và nhận xét Gv: yêu cầu hs hoạt động nhóm Giải phương trình Gv: Lưu ý cách giải khác và vài trường hợp đặc biệt (chú ý) Gv: Yêu cầu hs làm ví dụ Gợi ý: - Nhận xét tử của vế trái - Ta có thể áp dụng cách nào để biến đổi pt về dạng đơn giản hơn - Dùng quy tắc nào để đưa pt về dạng ax + b = 0 Gv: Trong các trường hợp đặc biệt hệ số của aaner bằng 0 thì ph có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm. - Yêu cầu hs làm ví dụ 5 và ví dụ 6 - Nhận xét hệ số của x chú ý Qui tắc nhân với một số Hs: Làm theo nhóm đại diện lên bảng chữa - Cho Hs làm sau đó - Tử ở vế trái giống nhau - Ta đặt nhân tử chung - Nhân hai vế của pt với Hs: Lắng nghe Hs: Giải pt Ví dụ 3 Giải phương trình 6x2+12x–2x – 4-6x2 - 3=33 10x = 33 +4+3 10 x = 40 x = 4 vậy tập nghiệm S = { 4} chú ý: Ví dụ 4: Giải phương trình có thể giải như sau: x -1 = 3 x = 4 Ví dụ 5: Giải phương trình x+1 = x – 1 x – x = - 1 – 1 0x = -2 Phương trình vô nghiệm Ví dụ 6: Giải phương trình x+1= x +1 x-x = 1 – 1 0x =0 phương trình nghiệm đúng với mọi x. Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn - Nhắc lại nội dung bài . - Làm hoàn chỉnh các BT 10 đến 18 trang 13,14. - Chuẩn bị phần luyện tập. Ngày soạn: 3 / 1 / 2011 Tiết 44 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố phương pháp giải phương trình . - Rèn luyện kỉ năng giải phương trình . - Nắm vững phương pháp giải phương trình đua được về dạng ax + b = 0. II. CHUẨN BỊ Gv: SGK, Phấn màu Hs: Ôn tập qui tắc giải phương trình . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra Giải các phương trình sau: a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0 b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0 Hoạt động 2: Luyện tập Giáo viên Học sinh Ghi bảng Gv: Cho HS giải BT 17 c, e, (sgk - t14) Gv: Yêu cầu hs làm bài 18 a trang 14 và BT Gv: Cho HS nhận xét , sửa sai nếu có. Gv: Yêu cầu hs làm bài 26 Tìm k để phương trình sau nhận x = 1 làm nghiệm 2(2x+1)+18=3(x+2)(2x+k) Cho HS hoạt dộng nhóm sau đó đại diện lên sửa BT x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x – x .6 2x – 6x -3 = - 5x Thay x = 1 vào phương trình ta được: 2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2) (2.1+k) 6 +18 = 9+ (3+k) 9+3 + k = 24 k = 24 – 12 k = 12 Bài tập 17(sgk): Giải phương trình c/x – 12 + 4x = 25 + 2x -1 5x – 12 = 2x + 24 3x = 36 x = 12 Vậy tập nghiệm S ={ 12} e/ 7 – ( 2x + 4 ) = - (x – 4 ) 7 – 2x -4 = -x + 4 -2 x + x = 4 + 4- 7 - x = 1 x = -1 Vậy tập nghiệm S ={ -1} Bài tập 18 (sgk) Giải phương trình x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x – x .6 2x – 6x -3 = - 5x - 4x + 5x = 3 x = 3 Vậy tập nghiệm S ={ 3} c/ 3x + 2 = 3x +2 0x = 0 phương trình nghiệm đúng với mọi x Bài 26 (sgk) Giải phương trình 2( 2x +1) + 18 = 3(x+ 2) +(2x+k) Thay x = 1 vào phương trình ta được: 2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2) +(2.1+k) k = 12 vậy k = 12 phương trình có nghiệm x = 1 Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn Xem lại các BT đã giải. Làm hoàn chỉnh các BT đã sửa. Xem trước bài phương trình tích . Ngày soạn: 9 / 1 / 2011 Tuần 22 Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU - HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích. - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Rèn luyện cho HS biết nhận xét, phát hiện phương pháp phân tích để tìm ra cáchgiải hợp lý. II. CHUẨN BỊ Gv: SGK, Phấn màu. Hs:: Ôn lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra Giải phương trình sau: ( x2 – 1 ) + ( x + 1 )( x - 2 ) = 0 x-1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 Với x – 1 = 0 x = 1 2x – 3 = 0 x = Vậy tập nghiệm của pt là: S = Gv: Củng cố và giới thiệu đó là ta đã giải pt tích Giáo viên Học sinh Ghi bảng Gv: Cho Hs làm ?2 Từ a.b =0 ?? A(x).B(x) = 0 thì có điều gì? A(x), B(x) là các biểu thức chứa x Gv: Cho nhận ra cách giải. Từ a.b =0 a =0 hoặc b=0 A(x).B(x) = 0 là một phương trình tích. A(x).B(x) = 0 A(x) =0 hoặc B(x) =0 Tổng quát: A(x).B(x) = 0 là một phương trình tích. Với A(x), B(x) là các biểu thức chứa x cách giải :A(x).B(x) = 0 A(x) =0 hoặc B(x) =0 - Nghiệm của pt là tất cả các nghiệm của 2 pt A(x) và B(x) Hoạt động 3: Áp dụng Gv: Cho HS giải phương trình (2x – 3 )(x + 1 ) = 0 Dựa vào cách giải ta có điều gì? Gọi 2 HS lên giải hai pt trên Gv: Cho HS làm VD2 giải phương trình x2 – x = - 2x +2 Biến đổi pt sau cho vế phải bằng 0 hay chuyển tất cả hạng tử sang vế trái - phân tích vế trái thành nhân tử Nhận xét cách giải Gv: Cho HS làm VD3 2x3= x2 +2x -1 Gợi ý: Biến đổi pt sau cho vế phải bằng 0 hay chuyển tất cả hạng tử sang vế trái - phân tích vế trái thành nhân tử cho HS giải từng PT nhỏ 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 1/ 2x – 3 =0x = 2/ x + 1 = 0 x = - 1 x2 – x + 2x – 2 =0 x2 – x + 2x - 2 =x(x – 1 )+ 2(x – 1) = (x – 1 )(x+ 2) B1: Đưa pt về dạng tích B2:Giải PT tích và kết luận. 2x3 - x2 - 2x + 1=0 2x3 - x2 - 2x + 1 =x2(2x – 1) –(2x – 1) = (2x – 1)( x2 – 1) = (2x – 1)( x + 1)( x – 1) 2x – 1 =0 x= x + 1 =0 x = - 1 x – 1 =0 x = 1 Ví dụ 1: Giải phương trình: (2x – 3 )(x + 1 ) = 0 2x – 3 = 0 hoặc x+1 = 0 1/ 2x – 3 = 0 x = 2/ x + 1 = 0 x = - 1 vậy tập nghiệm S ={;- 1} Ví dụ 2: Giải phương trình x2 – x = - 2x +2 x2 – x + 2x – 2 =0 x(x – 1 )+ 2(x – 1)= 0 (x – 1 )(x+ 2)=0 x – 1 = 0 hoặc x + 2 =0 1/ x – 1 = 0 x = 1 2/ x + 2 = 0 x = -2 vậy tập nghiệm S ={1;- 2} Ví dụ 3: Giải phương trình 2x3= x2 +2x -1 2x3 - x2 - 2x + 1=0 x2(2x – 1) –(2x – 1) =0 (2x – 1)( x2 – 1) = 0 (2x – 1)( x + 1)( x – 1) =0 2x – 1 =0 hoặc x + 1 =0 hoặc x – 1 =0 1/ 2x – 1 =0 x= 2/ x + 1 =0 x = - 1 3 / x – 1 =0 x = 1 vậy tập nghiệm S ={; -1; 1 } Hoạt động4.Củng cố- Hướng dẫn. Gv: Cho HS làm ?4 - Để đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải ta làm như thế nào? - Hướng dẫn BT 21, 22, 23, 24, 25 (sgk - t 17) - Làm hoàn chỉnh các BT 21, 22, 23, 24, 25 (sgk – t 17) - Chuẩn bị phần luyện tập. Ngày soạn: 10 / 1 / 2011 Tiết 46 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, áp dụng vào giải phương trình tích - Hs biết cách giải quyết hai dang bài tập khác nhau của giải phương trình: + Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình + Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình. II. CHUẨN BỊ Gv: SGK, Bảng phụ, phấn màu. Hs: Ôn lại lý thuyết và làm bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra Hs1: Chữa bài 23 (a, b) (sgk – t17) Gv: Nhận xét cho điểm và lưu ý Hs: Khi giải phương trình cần nhận xét xem các hạng tử của phương trình có nhân tử chung hay không, nếu có cần sử dụng để phân tích đa thức thành nhân tử một cách dễ dàng. Hs2: Chữa bài 23(c, d) (sgk – t 17) Nhận xét cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập Giáo viên Học sinh Ghi bảng Gv: Yêu cầu hs cùng làm bài 24 (sgk- t17) Giải phương trình a, (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 - Cho biết trong phương trình có những dạng hằng đẳng thức nào? d. x2 -5x +6 = 0 - Làm thế nào để phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài 25 (a, b) a, 2x3+6x2 = x2+3x b, (3x-1)(x2+2)=(3x-1)(7x-10) Gv: cung cả lớp nhận xét - Có dạng HĐT bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương Hs: Tách –5x = -2x -3x Sau đó nhóm các hạng tử để có nhân tử chung Hs: Hoạt động nhóm Nhóm 1, 2 làm mục a Nhóm 3, 4 làm mục b Bài 24 (sgk – t 17) a, (x2 -2x + 1) -4 =0 (x2 -2x + 1) – 4 = 0 (x – 1)2 - 22 = 0 (x – 1 – 2)(x – 1+ 2) = 0 (x – 3)(x + 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 vậy tập nghiệm S ={3; -1 } d, x2 -5x +6 = 0 x2 -5x +6 = 0 x2 -2x–3x +6= 0 x(x - 2) -3(x - 2) = 0 (x - 2) (x - 3) = 0 x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0 Vậy tập nghiệm S ={ 2 ;3} Bài 25 (sgk – t 17) a, 2x3+6x2 = x2+3x x = 0 hoặc x - 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 x = 0 hoặc x = 3 hoặc x = Vậy tập nghiệm của pt: S ={0; ; 3} b, (3x-1)(x2+2)=(3x-1)(7x-10) (3x-1)=0 hoặc (x-3)=0 hoặc (x-4)=0 x=hoặc x = 3 hoặc x = 4 Vậy tập nghiệm của pt: S ={ ; 3; 4} Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức Luật chơi: Mỗi nhóm gồm 4 hs tự đánh số từ 1 – 4 Mỗi Hs nhận một đề bài giải pt của mình trong nhóm. Khi cóa lệnh, hs1 của nhóm giải pt tìm được x, chuyển giá trị này cho hs 2, hs2 nhận đực giá trị của x mở đề số 2 thay x vào pt 2 tính y, chuyển giá trị tìm được cho hs3hs4 tìm được giá trị của t thì nộp bài cho gv, nhokms nào có kết quả đúng đầu tiên đạt giải nhất, tiếp theo nhì, ba Gv: Chấm điểm cho các nhóm Đề thi Có thể chọn một bộ gồm 4 bài giải pt như trang 18 (sgk) hoặc bộ đề sau: Bài 1: Giải phương trình: 3x + 1 = 7x – 11 Bài 2: Thay giá trị x bạn số 1 vừa tìm được vào rồi giải pt: Bài 3: Thay giá trị y bạn số 2 vừa tìm được vào rồi giải pt: z2 - yz - z= - 9 Bài 4: Thay giá trị z bạn số 3 vừa tìm được vào rồi giải pt: t2 –zt +2 = 0 Kết quả: x = 3, y = 5, z = 3; t1 = 1, t2 = 2 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 29, 30, 31, 32, 34 (sbt – t8) - Ôn: Điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương - Đọc trước bài 5. Phương trình chưa ẩn ở mẫu Ngày soạn: 16 / 1 / 2011 Tuần 23 Tiết 47 – 48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC I. MỤC TIÊU - HS nắm vững: + Khái niệm, điều kiện xác định của một phương trình. + Cách giải phương trình có kèm điều kiện xác định . + Các phương trình có chứa ẩn ở mẫu. II. CHUẨN BỊ Gv: Bảng phụ, Phấn màu. Hs: Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra Tìm điều kiện xác định của các phân thức sau: Hoạt động 2: Ví dụ Giáo viên Học sinh Ghi bảng Gv: Ta thử giải PT sau bằng cách quen thuộc: Chuyển biểu thức chứa ẩn sang 1 vế, thu gọn - x = 1 có là nghiệm của phương trình không? Vì sao? Gv: Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu , ta phải chú ý đến 1 yếu tố quan trọng là tìm ĐKXĐ của phương trình. Hs: Giải pt theo sự hướng dẫn của gv - x = 1 không là nghiệm của phương trình vì phương trình không xác định tại x = 1 Ví dụ: Giải PT sau bằng cách quen thuộc: x= 1 Tuy nhiên x = 1 không là nghiệm của phương trình. Hoạt động 3: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ)của phương trình Gv: Phân thức xác định khi nào? - Vậy phương trình xác định khi nào? điều kiện xác định của phương trình? Gv: Tìm điều kiện xác định của phương trình sau: a/ b/ Hs: Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0. - Phương trình xác định khi tất cả các phân thức có trong pt xác định hay tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 x-1 0 x 1 x-2 0 x 2 x 0 x+2 0 x -2 - ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 Ví dụ: Tìm điều kiện xác định của phương trình sau: a/ ĐKXĐ:x 1 b/ ĐKXĐ: x2; x 0; x-2 Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố Gv: Yêu cầu hs tìm ĐKXĐ cảu các phương trình sau: Hs: Hoạt động nhóm Bài tập: Tìm ĐKXĐ của các pt: ĐKXXĐ: x - 1≠ 0 x ≠ 1 x + 1 ≠ 0 x ≠ -1 ĐKXĐ: x -2 ≠ 0 x ≠ 2 Hoạt động 5: Hướng dẫn. - Học và nhớ cách tìm ĐKXĐ của phương trình - Xem lại các VD đã làm. - Đọc trước mục 3 để biết cách giải ph chứa ẩn ở mẫu . Tiết 48 Hoạt động 1: Kiểm tra - Tìm ĐKXĐ của phương trình là gì? Áp dụng: Tìm ĐKXĐ của pt: Hoạt động 2: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Giáo viên Học sinh Ghi bảng Gv: Yêu cầu hs giải phương trình sau: - ĐKXĐ của pt là gì? - Tìm mẫu thức chung ? - Qui đồng và khử mẫu ở hai vế. Gv: Chú ý dấu “ “ - Giải Phương trình. - Kiểm tra các giá trị vừa tìm được của ẩn thỏa ĐKXĐ và kết luận. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Hs: Giải pt theo hướng dẫn ĐKXĐ: x 0;x 2 MTC: 2x(x-2) Hs: Tiến hành quy đồng và khử mẫu - Giải pt vừa nhận được Hs: thỏa mãn ĐKXĐ Hs: Nêu cách giải - Tìm ĐKXĐ - Qui đồng và khử mẫu ở hai vế. - Giải Phương trình - Kiểm tra và kết luận. Ví dụ: Giải phương trình ĐKXĐ: x 0;x 2 2(x2 - 4) = 2x2 + 3x – 8 – 3x =0 x=(TMĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= {} Cách giải (sgk) Hoạt động 3: Áp dụng Gv: Yêu cầu hs làm ví dụ 3 (sgk) + Tìm ĐKXĐ của pt ? + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ? + Giải phương trình Gv: Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x Có nên chia cả hai vế của pt cho x không vì sao? Gv: Có cách nào giải khác không? Gv: Yêu cầu hs làm ?3 theo 2 nhóm trên bảng nhóm Giải các pt sau Gv: Nhận xét bài của 2 nhóm Hs: Trả lời và lần lượt thực hiện giải pt theo hướng dẫn của gv: Hs: Không, vì khi chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến sẽ làm mất nghiệm của phương trình Hs: Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng Hs: ?3 Hoạt động nhóm Nhóm 3 Kết quả: (2) ĐKXĐ: x 2 (2) 3= 2x – 1 – x2 + 2x 3- 2x + 1 + x2 - 2x =0 x2 - 4x +4 =0 (x- 2)2 =0 x – 2 = 0 x=2(loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= Ví dụ 3: Giải pt (1) ĐKXĐ : x 3; x-1 (1)ó x(x+1) + x(x - 3)= 4x x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0 2x( x - 3) = 0 x = 0 x = 3( Không thoả mãn ĐKXĐ : loại ) Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0} ?3: Nhóm 1 Kết quả (1) ĐKXĐ: x 1;x -1 MTC:( x-1)(x +1) (1) x2+ x = x2 – x + 4x – 4 x2+x - x2 + x - 4x + 4 =0 - 2x + 4 =0 -2x = -4 x= 2 (nhận vì thỏa mãnĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= {2} Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn - Nêu các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu - Trong quá trình giải không được chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến vì sẽ làm mất nghiệm của phương trình - Về nhà xem lại bài và làm các bài tập 27, 28, 29 (sgk)
Tài liệu đính kèm: