HĐ 1 : Ví dụ (12p)
GV đưa ví dụ 1 lên bảng Phân tích đa thức thành nhân tử x2 3x + xy 3y cho HS làm thử
GV gợi ý cho HS với ví dụ trên thì có sử dụng được hai phương pháp đã học không ?
? Trong 4 hạng tử những hạng tử nào nhân tử chung ?
?Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung đó và đặt nhân tử chung cho từng nhóm? Đến đây các em có nhận xét gì ? ? Hãy đặt nhân tử chung của các nhóm.
?Em có thể nhóm các hạng tử theo cách khác được không ?GV lưu ý HS : Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu “”đằng trước ngoặc thì phải đổi dấu tất cả cáhạng tử
GV đưa ra ví dụ 2 GV cho HS nhận xét
GV giới thiệu : Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử 1. Ví dụ :
a) Ví dụ 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử
x2 3x + xy 3y
Giải :Cách 1: x2 3x + xy 3y =(x23x)+(xy3y)
= x(x 3) + y(x 3) = (x 3)(x + y)
Cách 2 : x2 3x + xy 3y = (x2 + xy) + (3x 3y)
= (x2 + xy) (3x + 3y) = x(x + y) 3(x + y)
= (x + y) (x 3)
b) Ví dụ 2 :
Phân tích đa thức thành nhân tử :x2 + 4x – y2 + 4
Giải: x2 + 4x – y2 + 4 = (x2 + 4x +4) – y2
= (x + 2)2– y2 = (x + 2 + y)(x + 2 - y)
* Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
* Đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm những hạng tử thích hợp
Tiết 11 : §8 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ Ngày soạn :16/9/2012 Ngày dạy :24/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức : HS biết nhóm hạng tử một cách hợp lý và thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. * Kỹ năng : Vận dụng lý thuyết vào bài tập. * Thái độ : Tính cẩn thận trong công việc II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2.Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1p Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 10p HS1 : - Giải bài tập 44c (20) SGK - Phân tích đa thức thành nhân tử : (a + b)3 + (a - b)3 Giải : (a + b)3 + (a - b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 + a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 = 2a(a2 + 3b2) (GV có thể hướng dẫn thêm cách 2 dùng hằng đẳng thức tổng hai lập phương) HS2 : - Giải bài 29 (b) tr 6 SBT : 872 + 732 - 272 - 132 Giải : = (872 - 272) + (732 - 132) = (87 - 27)(87 + 27) + (73 - 13)(73 + 13) = 60 . 114 + 60 . 86 = 60 ( 114 + 86) = 60 . 200 = 12000 GV : qua bài này ta thấy để phân tích đa thức thành nhân tử còn có thêm phương pháp nhóm các hạng tử. Vậy nhóm như thế nào để phân tích được đa thức thành nhân tử ® bài mới 3. Bài mới : HĐ 1 : Ví dụ (12p) GV đưa ví dụ 1 lên bảng Phân tích đa thức thành nhân tử x2 - 3x + xy - 3y cho HS làm thử - GV gợi ý cho HS với ví dụ trên thì có sử dụng được hai phương pháp đã học không ? ? Trong 4 hạng tử những hạng tử nào nhân tử chung ? ?Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung đó và đặt nhân tử chung cho từng nhóm? Đến đây các em có nhận xét gì ? ? Hãy đặt nhân tử chung của các nhóm. ?Em có thể nhóm các hạng tử theo cách khác được không ?GV lưu ý HS : Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu “-”đằng trước ngoặc thì phải đổi dấu tất cả cáhạng tử GV đưa ra ví dụ 2 - GV cho HS nhận xét GV giới thiệu : Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử 1. Ví dụ : a) Ví dụ 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử x2 - 3x + xy - 3y Giải :Cách 1: x2 - 3x + xy -3y =(x2-3x)+(xy-3y) = x(x - 3) + y(x - 3) = (x - 3)(x + y) Cách 2 : x2 - 3x + xy - 3y = (x2 + xy) + (-3x - 3y) = (x2 + xy) - (3x + 3y) = x(x + y) - 3(x + y) = (x + y) (x - 3) b) Ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử :x2 + 4x – y2 + 4 Giải: x2 + 4x – y2 + 4 = (x2 + 4x +4) – y2 = (x + 2)2– y2 = (x + 2 + y)(x + 2 - y) * Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. * Đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm những hạng tử thích hợp HĐ 2 : Áp dụng :(10p) GV cho HS làm bài ?1 GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV treo bảng phụ ghi đề bài ?2 tr 22 : ? Hãy nêu ý kiến của mình về lời giải của các bạn GV Gọi 2 HS lên bảng đồng thời phân tích tiếp với cách làm của bạn Thảo và bạn 2,Áp dụng : Bài ?1 :Tínhnhanh15.64+25.100+36.15+60.100 = (15.64 + 36.15 ) + ( 25.100 + 60.100) =15.(64+ 36)+100.(25+ 60)= 15.100 + 100. 85 = 100 ( 15 + 85) = 10000 Bài ?2An làm đúng, bạn Thái và bạn Hà chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp được. * x4 - 9x3 + x2 - 9x = x (x3 - 9x2 + x - 9) = x[(x3 + x)-(9x2 + 9)]=x[x(x2 + 1) - 9(x2 + 1)] = x (x2 + 1) (x - 9) * (x - 9) (x3 + x) = (x - 9) x (x2 + 1) HĐ 3 :Luyện tập, Củng cố (10p) 1. Phân tích đa thức thành nhân tử : x2 + 6x + 9 - y2 GV gọi 1 HS lên bảng phân tích ?Nếu ta nhóm (x2 + 6x) + (9 - y2) có được không ? Hướng dẫn học ở nhà (2p) - Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử cần nhóm thích hợp 1. Phân tích đa thức thành nhân tử : x2 + 6x + 9 - y2 = (x2 + 6x + 9) - y2 = (x + 3)2 - y2 = (x + 3 + y)(x + 3 - y) - Làm bài tập 47 ; 48 (a) 49 (a) ; 50 (b) tr 22 - 23 SGK IV, Rút kinh nghiệm Tiết 12 : LUYỆN TẬP Ngày soạn :16/9/2012 Ngày dạy : 27/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I,Mục tiêu : * Kiến thức : HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử * Kỹ năng : Vận dụng lý thuyết vào bài tập. * Thái độ: Tính cẩn thận trong công việc, tư duy lôgic II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SB - Làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1p Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8p HS1 : - Giải bài tập 47 (c). Phân tích đa thức thành nhân tử 3x2 - 3xy - 5x + 5y. Kết quả : (3x - 5)(x - y) - Giải bài 50 (b) : Tìm x biết : 5x(x - 3) - x + 3 = 0 Kết quả : x = 3 ; x = 1/5 HS2 : Chữa bài tập 32 b tr 6 SBT Phân tích đa thức thành nhân tử : a3 - a2x - ay + xy. Kết quả : (a - x) (a2 - y) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Luyện tập (32p) Bi 44 SGK/20: ? Nêu cách phân tích bài 44.. - Hằng đẳng thức 4; 5. - Câu b, lưu ý về dấu hạng tử . - Gọi 2 HS khá lên bảng làm bài 48. - Cả lớp làm và nhận xét bài bạn . ? Nêu cách giải bài toán tìm x . - Biến đổi về dạng tích. Mà tích của các thừa số bằng 0 khi và chỉ khi có ít nhất 1 thừa số bằng 0. - HS thảo luận nhóm bài dạng 3. - Khi chữa GV lưu ý cho HS cách lập luận . Dạng 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: Bi 44 SGK/20: b, (a + b)3 – (a – b)3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 = 6a2b + 2b3 = 2b(3a2 + b2) e, -x3 + 9x2 – 27x + 27 = (-x)3 + 3.(-x)2.3 + 3.(-x).32 + 33 = (-x + 3)3 Bài 48 SGK/22: b, 3x2 +6xy + 3y2 – 3z2 = 3 [ (x2 + 2xy + y2) – z2 ] = 3[(x + y)2 – z2 ] = 3(x + y+ z)(x + y – z) c, x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2 = (x2 – 2xy + y2) – (z2 – 2zt + t2) = (x – y)2 – (z – t)2 = (x – y + z – t)(x – y – z + t) Dạng 2 : Tìm x, biết : Bài 41b SGK/19: x3 – 13x = 0 x(x2 – 13) = 0 x = 0 hoặc x2 – 13 = 0 x = 0 hoặc x = ± Bài 45b SGK/20: x2 – x + = 0 (x - )2 = 0 x - = 0 x = Bài 50b SGK/23: 5x(x – 3) – x + 3 = 0 5x(x – 3) – (x – 3) = 0 (x – 3)(5x – 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc 5x – 1 = 0 x = 3 hoặc x = Dạng 3 : Chứng minh rằng : a, Hiệu hai bình phương của hai số chẵn liên tiếp thì chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 8. Giải : Gọi một số chẵn là 2n thì số chẵn liên tiếp là 2n +2 , n là số tự nhiên.. Theo bài ra ta có : (2n + 2)2 – (2n)2 = 4(2n + 1) Trong đó 4 4 nên 4(2n + 1) 4 mà 4(2n + 1) không chia hết cho 8. b, Số P = (2m + 1)2 – 1chia hết cho 8với mọi m Z . Ta có P = (2m + 1)2 – 1 = 4m(m + 1) trong đó hai số m, m + 1 thì có một số chia hết cho 2 . Vậy số P chia hết cho 8 với mọi m Z Hoạt động 2 : Củng cố : (2p) Để giải một số dạng bài tập trên ta đã sử dụng những kiến thức cơ bản nào ? * (2p)Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - On lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử . - Làm bài tập : 25; 28; 30; 32 SBT. IV, Rút kinh nghiệm Tiết 13 : §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP Ngày soạn :16/9/2012 Ngày dạy : 01/10/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức :HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử * Kỹ năng : Vận dụng lý thuyết vào bài tập. * Thái độ : Tính cẩn thận trong công việc, tư duy lôgic II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1p Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8p HS1 : - Giải bài tập 47 (c). Phân tích đa thức thành nhân tử 3x2 - 3xy - 5x + 5y. Kết quả : (3x - 5)(x - y) - Giải bài 50 (b) : Tìm x biết : 5x(x - 3) - x + 3 = 0 Kết quả : x = 3 ; x = 1/5 HS2 : Chữa bài tập 32 b tr 6 SBT Phân tích đa thức thành nhân tử : a3 - a2x - ay + xy. Kết quả : (a - x) (a2 - y) 3. Bài mới : HĐ 1 : Ví dụ :(14p) GV đưa ra ví dụ 1 SGK GV để thời gian cho HS suy nghĩ ? Với bài toán trên em có thể dùng phương pháp nào để phân tích ? ? Đến đây bài toán đã dừng lại chưa ? Vì sao ? ? Như vậy đã dùng những phương pháp nào ? - GV đưa ra ví dụ 2 : x2 - 2xy + y2 - 9 ? Em có thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung không ? Vì sao ?? Em định dùng phương pháp nào ? Nêu cụ thể GV chốt lại : khi phân tích đa thức thành nhân tử nên theo các bước. - Đặt nhân tử chung nếu tất cả các hạng tử có nhân tử chung. - Dùng hằng đẳng thức nếu có - Nhóm nhiều hạng tử, nếu cần thiết phải đặt dấu “ - “ trước ngoặc và đổi dấu các hạng tử GV cho HS làm bài ?1 Phân tích đa thức thành nhân tử : 2x3y - 2xy3- 4xy2 - 2xy GV gọi 1HS lên bảng giảiGọi HS khác nhận xét 1. Ví dụ : a) Ví dụ 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử : 5x3 + 10x2y + 5xy2= 5x(x2 + 2xy + y2)= 5x (x + y)2 b) Ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử : x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy + y2) - 9 = (x - y)2 - 9 = (x - y + 3) (x - y - 3) Bài ?1 : 2x3y - 2xy3- 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1) = 2xy[x2 -(y2 + 2y + 1)] = 2xy [x2 - (y + 1)2] = 2xy(x - y - 1)(x+y+1) HĐ 2 : Áp dụng :(10p) GV cho HS hoạt động nhóm ?2 a SGK Tính nhanh giá trị của biểu thức : x2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 GV cho các nhóm kiểm tra kết quả bài của mỗi nhóm GV treo bảng phụ ghi đề bài và bài giải của bài ?2 ? Bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ? 2, Áp dụng : a) Tính nhanh giá trị biểu thức : x2 + 2x + 1 - y2 Tại x = 94,5 và y = 4,5 Giải : x2 + 2x + 1 - y2 = (x2 + 2x + 1) - y2 = (x + 1)2 - y2 = (x +1 + y)(x + 1 - y) Thay x = 94,5 ; y = 4,5Ta có :(x + 1 + y)(x +1 - y) = (94,5 + 1 + 4,5)(94,5 + 1- 4,5) =100 .91 = 9100 b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức , đặt nhân tử chung HĐ 3 : Củng cố - Luyện tập :(10p) Bài 51 tr 24 SGK : GV gọi HS1 làm câu a, b a) x3 - 2x2 + x b) 2x2 + 4x + 2 - 2y2 GV gọi HS2 làm câu c) 2xy - x2 - y2 + 16 * Hướng dẫn học ở nhà (2p) - Ôn lại các ph pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Làm bài tập : 52 ; 54 ; 55 ; b, c tr 24 - 25 SGK Bài 51 tr 24 SGK : a) x3 - 2x2 + x = x(x2 - 2x +1) = x(x - 1)2 b) 2x2 + 4x + 2 - 2y2 = 2(x2 +2x + 1 - y2) = 2 [(x + 1)2 - y2] = 2(x + 1 + y)(x + 1 - y) c) 2xy - x2 - y2 + 16 = 16 - (x2 - 2xy + y2) = 16 - (x - y)2 = (4 -x + y)(4 + x - y) IV, Rút kinh nghiệm Tiết 14 : LUYỆN TẬP Ngày soạn :16/9/2012 Ngày dạy :04/10/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử ; Giới thiệu cho HS phương pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử * Kỹ năng : HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. * Thái độ : Tư duy suy luận lôgic, tính cẩn thận trong công việc. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1p Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7p HS1 : Chữa bài 54 a) x3 + 2x2y + xy2 - 9x. Kết quả : x(x + y + 3)(x + y - 3) HS2 : Chữa bài 54 b) 2x - 2y ... 0. ? HS đọc kết quả thương cuối cùng nhận được? GV giới thiệu.Treo bảng phụ YCHS hoạt động nhóm( theo bàn) thực hiện ? ? HS nhắc lại các thao tác thực hiện phép chia? _ x3 - x2 -7x +3 x – 3 x3 -3x2 x2 + 2x – 1 _2x2 – 7x+3 2x2 – 6x _ – x +3 – x +3 0 HS lên bảng thực hiện phép chia theo cột dọc Lấy 96 chia cho 26 được 3. Nhân 3 với 26 được 78. Lấy 96 trừ đi 78 được 18. Hạ 2 xuống được 182 rồi tiếp tục : chia, nhân, trừ. _962 26 78 37 _182 182 0 62 26______________________________________________________________________________________________________________________ -Đa thức bị chia và đa thức chia đ được sắp xếp theo cùng một thứ tự(lũy thừa giảm dần của x). Quan xát bảng phụ và trả lời các phát vấn của GV. (-) 2x4 (-) x2. (-) 2x4 : x2 = 2x2. (-) 2x2(x2 – 4x – 3) = 2x4 – 8x3 – 6x2. (-) Kết quả viết dưới đa thức bị bị chia, các hạng tử đồng dạng viết cùng một cột. (-) 2x4 – 2x4 = 0 - 13x3 – (- 8x3) = - 13x3 + 8x3 = - 5x3 15x2 – ( - 6x3) = 15x2 + 6x2 = 21x2 HS thực hiện, trao đổi kết quả với bạn ngồi gần. HS đại diện trình bày kết quả. (-) 2x2 – 5x + 1. Vài HS đại diện đọc kết quả. Một HS lên bảng thực hiện phép nhn, cả lớp cng kiểm tra. -Kết quả phép nhân đúng bằng đa thức bị chia. Hai HS ln bảng trình bày. a, x2 + 2x – 1 b, 2x2 – 3x + 1 Phép chia hết. Ví dụ. (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 ) : (x2 – 4x – 3) (sgk trang 29- 30). Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. ? sgk trang 30. Bài áp dụng.(67/tr31) a, (x3-7x+3-x2):(x-3) b,(2x4-3x3-3x2-2+6x) : (x2-2) Hoạt động 2.Tiếp cận phép chia có dư.(10p) NVĐ. Thế nào là phép chia có dư? Treo bảng phụ đề bài tập YCHS hđn HD. ? Nhận xt gì về đa thức bị chia? Nhấn mạnh. Vì đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất nên khi đặt phép tính ta cần để trống ô đó. ? Khi nào đa thức A không thể chia cho đa thức B? Nhấn mạnh. Phép chia dừng lại khi bậc của đa thức bị chia (đa thức dư) nhỏ hơn bậc của đa thức chia. ? Trong phép chia có dư đa thức bị chia bằng gi? Từ bảng nhóm GV giới thiệu minh họa cặp đa thức Q và R. YCHS đọc chú ý Quan st bảng phụ. HS hoạt động nhóm. Nghe hướng dẫn của GV để hđn. - Đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất. _ 5x3 -3x2 +7 x2+1 5x3 +5x 5x – 3 _-3x2 - 5x +7 -3x2 -3 -5x +10(- Khi bậc của đa thức A nhỏ hơn bậc của đa thức B. - Đa thức dư có bậc là 1, đa thức chia có bậc là 2 nên phép chia không thể thực hiện tiếp. - Đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân với thương cộng với đa thức dư. Nhận dạng được đa thức Q và R.Vài HS đọc chú ý Phép chia có dư. Ví dụ. Thực hiện phép chia đa thức (5x3 – 3x2 + 7) cho đa thức (x2 + 1). ? Nhận xt gì về php chia ny? (sgk tr 31) * Chú ý ( sgk trang 31) A = B. Q + R Khi R = 0 php chia A cho B l php chia hết. Hoạt động 3. Luyện tập - Củng cố..(10p) Bài tập áp dụng. (69 tr 31) ? Để tìm dư R trong phép chia A cho B ta làm như thế nào? YCHS thực hiện. Quan st v hd HS yếu km. ? Nếu R = 0 khi đó phép chia A cho B được viết lại ntn? Nhấn mạnh. Như vậy nếu ta có ba đa thức D, C, E được viết dưới dạng : D = C . E thì D chia cho E được thương là gi? p dụng Gợi ý. Nhận xét gì về đa thức bị chia? ? Hãy xác định thương của phép chia? - Thực hiện php chia A cho B. Một HS ln bảng thực hiện, cc HS cịn lại lm vo vở tập. 3x4 +x3 +6x -5 x2+1 3x4 +3x2 3x2+x-3 _ x3 -3x2 +6x -5 x3 + x _ -3x2+ 5x -5 -3x2 -3 5x -2 - Thương là C. HS nếu hướng giải quyết. đa thức bị chia có dạng hđt và 125x3 + 1= (5x)3 + 13 = (5x + 1)(25x2 – 5x + 1) - Thương là 25x2 – 5x + 1 Cho hai đa thức A= 3x4 + x3 + 6x – 5 B= x2 + 1. Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết dưới dạng A = B . Q + R Bài 68b tr 31 (125x3 + 1) : (5x + 1) Hướng dẫn về nhà..(2p) Xem lại các ví dụ đã giải ở lớp một cách cẩn thận BTVN 67 b, 68 a,c; 70, 74 trang 31, 32 HD. 74/tr 32. Đặt phép chia, rồi cho dư bằng 0, tìm được a. - Chuẩn bị tiết sau. Tiết sau luyện tập IV, Rút kinh nghiệm Tiết 18 : LUYỆN TẬP Ngày soạn : /2012 Ngày dạy : /10/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức : Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp * Kỹ năng : Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức * Thái độ : Tính cẩn thận trong công việc II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ ghi bài tập - chú ý 2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1p Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8p HS1 : - Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức - Chữa bài tập 70 SGK làm phép chia (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 (K q : 5x3 - x2 + 2) (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2) : 6x2y (Kq : xy - 1 - y) HS2 : - Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu điều kiện của đa thức dư R. và cho biết khi nào là phép chia hết. (Trả lời : A = B . Q + R (R = 0 hoặc R nhỏ hơn bậc của B)) Chữa bài tập 48 (c) (8) SBT (2x4 + x3 - 5x2 - 3x - 3) : (x2 - 3). (Đ S : 2x2 + x + 1) 3. Bài mới : Bài 67 SGK/31(12p) 2 HS lên bảng thực hiện , trình bày hàng dọc _ x3 - x2 -7x +3 x – 3 x3 -3x2 x2 + 2x – 1 _2x2 – 7x+3 2x2 – 6x _ – x +3 – x +3 0 Bài 67 SGK/31 Sắp xếp các đa thức sau theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia: a. (x3 - 7x +3 – x2):( x- 3) (x3 – x2- 7x +3 ):( x- 3) = x2 + 2x -1 b, (2x4 – 3x3 - 3x2 – 2 + 6x ): (x2 – 2) (2x4 – 3x3 - 3x2 + 6x – 2 ): (x2 – 2) = 2x2 – 3x + 1 Bài 68 SGK/31(12p) Câu a đa thức bị chia có dạng hđt nào? - Vậy câu b 125x3 + 1 có dạng hđt nào? 125x3 + 1= (5x)3 + 13 = (5x + 1)(25x2 – 5x + 1) - Thương là 25x2 – 5x + 1 ? Hãy nhận xét và chỉ cách làm câu c, - Áp dụng: Chú ý (A-B)2 = (B –A)2 Bài 68 SGK/31: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia a, (x2 + 2xy + y2) : (x + y) = (x + y)2: (x + y) = x+y b, (125x3 + 1) : (5x + 1) = (5x + 1)(25x2 – 5x + 1) : (5x + 1) = 25x2 – 5x + 1 c, (x2 - 2xy + y2) : (y - x) = (y2 - 2xy + x2 ) : (y - x) = ( y - x)2: (y - x) = y - x Bài 72SGK/ 32 (18p) Hoạt động nhóm Bài 72SGK/ 32 (2x4 + x3 - 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1) = 2x2 + 3x - 2 * Củng cố: (2p) Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng để giải các bài tập trên * Hướng dẫn về nhà.(2p) Xem lại các bài tập đã giải trên lớp. Soạn 5 câu hỏi ôn tập chương 1 trang 32 sgk IV, Rút kinh nghiệm Tiết 19 - 20 : ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày soạn : /2012 Ngày dạy : /2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I * Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương * Thái độ: Nghiêm túc cẩn thận, linh hoạt khi ôn và luyện II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi trả lời các câu hỏi ôn tập hoặc giải một số bài tập 2. Học sinh : - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : HĐ 1 : Ôn tập nhân đơn thức, đa thức : ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Chữa bài tập 75 tr 33 ? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức - Chữa bài tập 76 (a) tr 33 SGK GV gọi HS3 chữa bài tập 76 (b) tr 33 SGK GV nhận xét và cho điểm các HS I. Nhân đơn thức, đa thức Bài 75 tr 33 SGK : a) 5x2 (3x2 - 7x + 2) = 15x4 - 35x3 + 10x2 b)xy(2x2y-3xy+y2)=x3y2 -2x2y2 + xy3 Bài 76 tr 33 SGK : a) (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1) = 10x4 - 4x3+2x2-15x3 + 6x2 - 3x = 10x4 - 19x3 + 8x2 - 3x b) (x - 2y)(3xy + 5y2 + x) = 3x2y + 5xy2 + x2 - 6xy2 - 10y3 - 2xy = 3x2y - xy2 -2xy + x2 - 10y3 HĐ 2 : Ôn tập về hằng đẳng thức đáng nhớ và phân tích đa thức thành nhân tử : GV yêu cầu HS viết dạng tổng quát bảy hằng đẳng thức vào bảng con hoặc vào vở GV kiểm tra bài của 1 vài HS Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 77 tr 33 SGK Bài 78 tr 33 SGK : Rút gọn biểu thức : a)(x+2)(x-2)-(x-3)(x+ 1) b) (2x + 1)2 + (3x - 1) + + 2 (2x +1)2 + (3x - 1)2 + 2(2x + 1) (3x - 1) GV gọi 2 HS lên bảng làm GV nhận xét bài làm của hS và cho điểm Bài 79 và 81 tr 33 : GV yêu cầu HS hoạt động nhóm + Nửa lớp làm bài 79 + Bàn 1 + 2 làm câu a + Bàn 3 + 4 làm câu b + Bàn 5 + 6 làm câu c GV nhận xét bài làm của từng nhóm - Nửa lớp làm bài 81 tr 33 SGK GV nhận xét bài làm của HS II. Ôn tập về hằng đẳng thức đáng nhớ và phân tích đa thức thành nhân tử : Bài 77 tr 33 SGK : Tính nhanh giá trị : a) M = x2 + 4y2 - 4xy M = (x - 2y)2 tại x = 18 và y = 4. Ta có : M = (18 - 24)2 = 102 = 100 b) N=8x3-12x2y+6xy2- y3 =(2x-y)3 tại x = 6 ; y = - 8 = [2.6 - ( - 8)] = (12 + 8)3 = 203 = 8000 Bài 78 tr 33 SGK : a)(x+2)(x-2)-(x-3)(x + 1) = x2 - 4 - (x2 + x - 3x - 3) = x2 - 4 - x2 -x + 3x + 3 = 2x - 1 b) (2x + 1)2 + (3x - 1)2 + +2 (2x + 1) (3x - 1) = [(2x + 1) + (3x - 1)]2 = (2x + 1 + 3x - 1)2 = (5x)2 = 25x2 Bài 79 và 81 tr 33 : a) x2 - 4 + (x - 2)2 = (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2 = (x - 2) (x + 2 + x - 2) = 2x (x - 2) b) x3 - 2x2 + x - xy2 = x (x2 - 2x + 1 - y2) = x [(x - 1)2- y2] = x (x - 1 - y) (x - 1+y) c) x3 - 4x2 - 12x + 27 = (x3- 33) - 4x (x + 3) = (x + 3) (x2- 3x + 9) - 4x(x + 3) Bài 81 tr 33 SGK a, x (x2 - 4) = 0 x (x - 2)(x + 2) = 0 Þ x = 0 ; x = 2 ; x = - 2 b) (x+2)2-(x-2)(x + 2) = 0 (x +2)[(x +2) - (x - 2)]= 0 (x + 2)(x + 2 - x + 2) = 0 4 (x + 2 ) = 0 Þ x + 2 = 0 Þ x = -2 c) x + 2x2 + 2x3 = 0 ; x(1 + 2x + 2x2 ) = 0 x (1 + x)2 = 0 Þ x = 0 ; x = - HĐ 3 : Ôn tập về chia đa thức : Bài 80 a, c tr 33 SGK : GV treo bảng phụ có ghi đề bài 80 Gọi 2 HS lên bảng làm bài ? Các phép chia trên có phải là phép chia hết không ? ? Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B ? khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B III. Chia đa thức : Bài 80 a, c tr 33 SGK : a) 6x3-7x2-x+2 2x + 1 6x3+3x2 3x2-5x+2 - -10x2-x +2 -10x2-5x - 4x + 2 4x + 2 0 c) (x2- y2+ 6x + 9):(x + y + 3) = [(x + 3)2 - y2] : (x + y+ 3) =(x + 3 + y)(x + 3 - y):(x+ y + 3) = x + 3 - y HĐ 4 : Bài tập phát triển tư duy : Bài tập 82 tr 33 SGK : C/m : a) x2 - 2xy + y2 > 0 với x, y Î R ? Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức ? Làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức? GV gọi 1 HS giỏi lên bảng trình bày b) x - x2 - 1 < 0 với mọi số thực x GV gợi ý : Hãy biến đổi biểu thức vế trái sao cho toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu * . Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương I - Xem lại các bài đã giải - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I IV. Bài tập phát triển tư duy : Bài tập 82 (33) SGK : a) x2 - 2xy + y2 + 1= (x2 - 2xy + y) + 1 = (x - y)2 + 1 vì (x - y)2 ³ 0 ; 1 > 0 Nên : (x - y)2 + 1 ³ 1 Vậy x2 - 2xy + y2 + 1 > 0.Với mọi số thực x, y b) Ta có : x - x2 - 1 = - (x2 - x + 1) = - (x2 - 2x) = - [(x - )2 + ) Vì (x -)2 ³ 0; > 0Nên :- [(x - )2 +] £ Hay : x - x2 - 1 < 0 " x IV, Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: