GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức
+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
+ Cộng các tích tìm được
GV lưu ý lấy ví dụ SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng
GV giới thiệu :
8x3 + 12x2 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x 1
Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
HS đọc bài ?1 SGK
Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào giấy nháp và thực hiện
HS kiểm tra chéo lẫn nhau
1HS đứng tại chỗ trình bày. Chẳng hạn
4x(2x2 + 3x 1)
= 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (1)
= 8x3 + 12x2 4x
1HS nêu quy tắc SGK
Một vài HS nhắc lại 1 Quy tắc :
a) Ví dụ :
4x . (2x2 + 3x 1)
= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (1)
= 8x3 + 12x2 4x
b) Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
PHẦN ĐẠI SỐ Tuần: 01 Ngày soạn: Tiết: 01 Ngày dạy: Chương 1 : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức GDHS: Tính cẩn thận, suy luận lôgic II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp : Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại kiến thức cũ - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Quy tắc một số nhân với một tổng Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng : A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhân đơn thức với đa thức GV đưa ra ví dụ ?1 SGK + Hãy viết một đơn thức và một đa thức + Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết + Cộng các tích tìm được GV lưu ý lấy ví dụ SGK GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng GV giới thiệu : 8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1 Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? HS đọc bài ?1 SGK Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào giấy nháp và thực hiện HS kiểm tra chéo lẫn nhau - 1HS đứng tại chỗ trình bày. Chẳng hạn 4x(2x2 + 3x - 1) = 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (-1) = 8x3 + 12x2 - 4x - 1HS nêu quy tắc SGK - Một vài HS nhắc lại 1 Quy tắc : a) Ví dụ : 4x . (2x2 + 3x - 1) = 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1) = 8x3 + 12x2 - 4x b) Quy tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau Hoạt động 2:Áp dụng quy tắc GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân : (-2x3)(x2 + 5x - ) GV cho HS thực hiện ?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3 GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả GV ghi bảng GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 GV cho HS hoạt động nhóm GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình GV nhận xét chung và sửa sai - 1HS lên bảng thực hiện - Cả lớp nhận xét và sửa sai - Cả lớp làm vào vở - Một vài HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét và sửa sai HS : đọc đề bài ?3 HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả - Các HS khác nhận xét đánh giá kết quả của bạn 2. Áp dụng : ví dụ : Làm tính nhân (-2x3)(x2 + 5x - ) = (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-) = -2x3 - 10x4 + x3 Bài ?2 : Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2 =18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 Bài ?3 : ta có : + S = = (8x+3+y)y = 8xy+3y+y2 + Với x = 3m ; y = 2m Ta có : S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22 = 48 + 6 + 4 = 58m2 Hoạt động 3: Củng cố GV cho HS làm bài 1 tr 5 a/ x2(5x3 - x - ) c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) GV nhận xét và sửa sai GV cho HS làm bài 2a tr 5 a/ x(x - y) + y (4 + y) với x = - 6 ; y = 8 HS cả lớp làm vào vở - 2HS lên bảng : HS1 : câu a HS2 : câu c HS cả lớp cùng làm 1HS lên bảng Các HS khác nhận xét và sửa sai Bài 1 tr 5 SGK : a/ x2(5x3 - x - ) = 5x5 - x3 - x2 c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) = -2x4 + x3y - x2y Bài 2a tr 5 SGK a/ x(x - y) + y (4 + y) = x2 - xy + xy + y2 = x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8 Ta có : (-6)2 + 82 = 100 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm các bài tập : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - 6 - Ôn lại “đa thức một biến” Tuần: 01 Ngày soạn: Tiết: 02 Ngày dạy: §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức Kỹ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau GDHS: Tính cẩn thận và quy trình làm việc lôgic II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng làm tính nhân : (3xy - x2 + y) . x2y Đáp số : 2x3y2 - x4y + x2y2 HS2 : a) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức : x(x2 - y) - x2 (x + y) + y(x2 - x) tại x = và y = - 100 Đáp số : -2xy = - 2. . (-100) = 100 b) Tìm x biết : 3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30. Đáp số : x = 2 Đặt vấn đề : Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Hình thành quy tắc nhân hai đa thức : GV cho HS làm ví dụ : (x - 2) (6x2 - 5x + 1) GV gợi ý : + Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ? + Em nào thực hiện được phép nhân GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác. Hỏi : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ? GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) GV cho HS nhận xét và sửa sai GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải HS suy nghĩ làm ra nháp Trả lời : ta có thể xem như đã có phép nhân đơn thức với đa thức HS : thực hiện (x - 2)(6x2 - 5x + 1) =x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x+1). = x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+ +(-2).6x2+(-2)(-5x)+ (-2).1 = 6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 HS : Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK 1 vài HS nhắc lại quy tắc HS : Nêu nhận xét SGK HS : Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 HS : nghe giảng HS : nêu cách giải như SGK 1 Quy tắc : a) Ví dụ : Nhân đa thức x-2với đa thức (6x2-5x+1) Giải: (x - 2) (6x2 - 5x + 1) = x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1). = x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+ +(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1 = 6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức Chú ý : 6x2- 5x +1 x - 2 + - 12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 11x - 2 - Tóm tắt cách trình bày (xem SGK) Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc : GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) b)(xy - 1)(xy + 5) GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa GV gọi đại diện nhóm thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 GV cho HS hoạt động nhóm trình bày cách giải HS : ghi đề bài vào vở 2 HS lên bảng giải HS1 : Câu a HS2 : Câu b (yêu cầu HS làm 2 cách) HS : nhận xét và sửa sai - Cả lớp đọc đề bài HS : hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét và sửa sai 2 Áp dụng : Bài ?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) =x3+3x2-5x+3x2 + 9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 Bài ?3 : (bảng nhóm) Ta có (2x + y)(2x - y) = 4x2- 2xy + 2xy - y2 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2 Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2) Hoạt động 3: Củng cố GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK GV gọi 1HS lên bảng GV gọi HS nhận xét Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân HS : đọc đề bài 7 tr8 - 1HS lên bảng trình bày HS Nhận xét và sửa sai Trả lời : vì (5 - x) và (x-5) là hai số đối nên : 5 - x = - (x - 5) Nên chỉ cần đổi dấu các hạng tử của kết quả Bài 7 tr 8 SGK : a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1 = x3 - 3x2+ 3x - 1 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x = -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 vì (5 - x) = - (x - 5) Nên kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ - Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x Hướng dẫn bài 14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu : (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192 Tuần: 02 Ngày soạn: Tiết: 03 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức GDHS: Tính nhanh nhẹn, tư duy lôgic II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bài Soạn - SGK - SBT Học sinh : Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x - y) + y(x - y) . Đáp số : x2 - y2 HS2 : - Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức Áp dụng làm phép nhân : (x2y2 - xy + 2y) (x - 2y) Đáp số : x3y2 - xy + 2xy - 2x2y3 + xy2 - 4y2 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Thực hiện phép tính Bài tập 5b tr 6 SGK : GV ghi đề bài lên bảng b) Rút gọn biểu thức : xn-1(x + y) - y(xn-1+ yn-1) Gọi 1HS khác lên bảng giải Bài tập 8b tr 8 SGK : Làm tính nhân (x2 - xy + y2)(x + y) GV gọi 1HS lên bảng Bài tập 10 tr 8 SGK : Hỏi : Nêu cách thực hiện? a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) - Gọi 2 HS lên bảng đồng thời mỗi em một câu - Cho lớp nhận xét - GV sửa sai HS : ghi đề bài vào vở nháp - Cả lớp làm ra nháp - 1HS khác lên bảng - 1HS khác nhận xét và sửa sai HS : cả lớp làm vào vào vở - 1HS lên bảng giải Trả lời : Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích HS1 : Câu a HS2 : Câu b - HS : cả lớp nhận xét và sửa sai Bài tập 5b tr 6 SGK : b) xn-1(x + y)- y(xn-1+ yn-1) = xn-1+1 + xn-1.y - yxn-1 - - yn-1+1 = xn - yn Bài tập 8b tr 8 SGK b) (x2 - xy + y2)(x + y) = x2 + x2y - x2y - xy2 + +xy2 + y3 = x3 + y2 Bài tập 10 tr 8 SGK : a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) =x3-5x2-x2+10x+x-15 = x3 - 6x2 + x - 15 b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) =x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2+y3 = x3 - 3x2y + 3xy2 + y3 Hoạt động 2: Chứng tỏ giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến : Bài tập 11 tr 8 SGK : GV cho HS đọc đề bài 11 Hỏi : Em nào nêu hướng giải bài 11 GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện GV cho lớp nhận xét và sửa sai HS đọc đề bài tập 11 Trả lời : Biến đổi và thu gọn HS : lên bảng thực hiện - 1 vài HS nhận xét và sửa sai Bài tập 11 tr 8 SGK : Ta có : (x - 5) (2x +3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8. Nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x Hoạt động 3: Gi ... hác nhau Hỏi : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ? GV cho HS làm ?2 tr 45 SGK GV gọi 1 HS lên bảng GV gọi HS nhận xét Hỏi : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào? GV yêu cầu vài HS nhắc quy tắc GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 tr 45 SGK GV cho HS làm bài ?3 làm phép cộng GV cho HS nhận xét bài làm bài làm của bạn và sửa sai Trả lời : Ta cần quy đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu HS : đọc đề ?2 HS : lên bảng thực hiện làm bài ?2 1 vài HS nhận xét HS:nêu quy tắc tr 45 SGK Vài HS nhắc lại quy tắc HS : đọc ví dụ 2 SGK tr 45 HS : Làm bài ?3 = 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau : Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được Ví dụ 2 : = = = = Hoạt động 3 : Chú ý GV giới thiệu phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp GV Cho HS đọc phần chú ý tr 45 SGK GV cho HS làm bài tập ?4 tr 46 SGK Hỏi : Theo em để tính tổng của 3 phân thức Ta làm thế nào cho nhanh? GV gọi HS lên bảng thực hiện Nghe giáo viên giới thiệu HS : đọc phần chú ý tr 45 SGK Trả lời : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức 1 với phân thức 3 rồi cộng kết quả với phân thức 2 1HS lên bảng thực hiện Chú ý : 1) Tính chất giao hoán : 2) Tính chất kết hợp : Bài ?4 Kết quả : = 1 Hoạt động 4 : Củng cố, Luyện tập GV yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc cộng phân thức (cùng mẫu và khác mẫu) GV cho HS làm bài tập 22 tr 46 SGK (Bảng phụ có đề bài 22) GV gợi ý : để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu. GV gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải GV gọi HS nhận xét GV bổ sung và sửa chữa HS : Nhắc lại hai quy tắc HS : đọc đề bài 2HS lên bảng giải HS1 : câu a HS2 : câu b HS : Nhận xét Bài tập 22 tr 46 SGK a) = = x -1 b) = = x -3 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc hai quy tắc và chú ý - Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý - Bài tập về nhà 21, 23, 24 tr 46 SGK - Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr 47 SGK - Hướng dẫn bài 24 : Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức : s = v . t Þ t = Tuần: 15 Ngày soạn: 15/11/2009 Tiết: 29 Ngày dạy:17/11/2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. - Học sinh có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức - Biết viết kết quả ở dạng rút gọn - Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : - Phát biểu quy tắc cộng phân cùng mẫu - Sửa bài tập 21 (a, c) tr 46 SGK Đáp án : Kết quả 21a) : ; 21c) HS2 : - Phát biểu quy tắc cộng mẫu thức có mẫu thức khác nhau - Sửa bài tập 23a) tr 46 SGK Đáp án : Kết quả : 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Luyện tập HĐ 1 : Luyện tập Bài 25 tr 47 SGK a) GV gọi 1HS trung bình lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai Bài 25 (b, c) b) c) GV cho HS hoạt động nhóm (HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình) GV cho nửa lớp làm câu (b), và nửa lớp làm câu c Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm, một HS lên làm từng câu theo ý kiến của nhóm mình GV gọi HS nhận xét Bài 25 (d, e) d) x2 + GV Có thể hướng dẫn HS giải câu (d) dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp : x2 + = (x2 + 1) + Sau đó GV gọi 1HS lên bảng giải tiếp e) Hỏi : Có nhận xét gì về mẫu các phân thức này ? Sau đó GV gọi HS lên bảng giải GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở GV treo bảng phụ bài 26 Hỏi : Theo em bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ? GV Hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích 3 đại lượng HS : đọc đề bài Một HS trung bình lên bảng giải HS : Nhận xét HS : đọc đề bài 25(b, c) HS : hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên : Nửa lớp làm câu (b) Nửa lớp làm câu (c) HS : Đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài làm Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Đọc đề bài 25 (d, e) HS : nghe GV hướng dẫn Một HS lên bảng giải HS : cần đổi dấu mẫu thức thứ ba là : 1HS lên bảng làm HS : Cả lớp làm vào vở 1HS đứng tại chỗ đọc to đề 26 Trả lời : Bài toán có 3 đại lượng là năng suất, thời gian và số m3 đất Bài 25 tr 47 SGK a) = = b) = = = c) = Bài 25 (d, e) d) x2 + = (x2 + 1) + = = e) = = = Bài 26 tra 47 SGK Năng suất Thời gian Số m3đất Giai đoạn đầu x (m3/ngày) (ngày) 5000m3 Giai đoạn sau x + 25(m3/ngày) (ngày) 6600m3 GV lưu ý HS : (ĐK : x > 0) Thời gian = (Số m3 đất )chia (Năng suất) GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi bảng Hãy biểu diễn : a) - Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên - Thời gian làm nốt phần việc còn lại - Thời gian làm việc để hoàn thành công việc b) Gọi 1HS lên bảng tính thời gian làm việc để hoàn thành công việc với x = 250m3/ ngày GV cho HS nhận xét HS : ghi nhớ điều kiện và công thức tính thời gian của bài 26 HS : lần lượt trình bày miệng HS1 : (ngày) HS2 : (ngày) HS3 : +(ngày) HS4 lên bảng thực hiện Một vài HS nhận xét a) - Thời gian xúc 5000m2 đầu tiên là : (ngày) - Thời gian làm nốt phần việc còn lại là : (ngày) - Thời gian làm để hoàn thành công việc : +(ngày) b) Thay x vào biểu thức : + = 20 + 24 = 44 (ngày) Hoạt động 2. Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và tính chất cộng phân thức GV cho làm thêm bài tập : Cho hai biểu thức : A = B = Chứng tỏ rằng A = B Hỏi : Muốn chứng tỏ A = B ta làm thế nào ? Hỏi : Em nào thực hiện điều đó được ? GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai HS : Nhắc lại quy tắc và tính chất HS : đọc đề bài và ghi vào vở HS trả lời : Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B 1HS lên bảng thực hiện Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài làm thêm : Giải : Biến đổi biểu thức A = A = A = Þ A = B Hoạt động 3. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà 27 tr 48 SGK - Bài 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 19 ; 20 SBT - Đọc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số” - Ôn định nghĩa hai số đối nhau ; quy tắc trừ phân số (lớp 6) Tuần: 15 Ngày soạn: 15/11/2009 Tiết: 30 Ngày dạy:17/11/2009 §6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức - Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu - Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi quy tắc, bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 4phút HS1 : - Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu - Làm phép cộng : Đáp án : = 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Phân thức đối Hỏi : Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ GV : HS1 đã tìm tổng hai phân thức bằng 0. Ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau Hỏi : Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ? Hỏi : Hãy tìm phân thức đối của phân thức . Giải thích ? Hỏi : Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ? GV nói : và là hai phân thức đối nhau GV giới thiệu ký hiệu phân thức đối của phân thức GV yêu cầu HS thực hiện ?2 và giải thích ? GV Chốt lại : phân thức còn có phân thức đối là hay GV yêu cầu áp dụng điều này để giải bài tập 28 tr 49 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV cho HS nhận xét HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0 Ví dụ : 3 và - 3 ; HS : nghe GV trình bày Trả lời : Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0 HS : Phân thức có phân thức đối là Vì += 0 Trả lời : Phân thức có phân thức đối là phân thức HS : ghi bài HS : nghe giáo viên giới thiệu HS : Phân thức đối của phân thức Vì = 0 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống HS1 : câu (a) HS2 : câu (b) Nhận xét bài làm của bạn 1. Phân thức đối Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Ví dụ : là phân thức đối của, ngược lại là phân thức đối của Tổng quát Ta có : += 0 do đó là phân thức đối của và ngược lại là phân thức đối của Phân thức đối của phân thức được ký hiệu bởi Như vậy : = và - = Bài 28 tr 49 SGK a) - b) - Hoạt động 2 : Phép trừ Hỏi : Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát Tương tự GV giới thiệu quy tắc phép trừ tr 49 SGK và yêu cầu HS ghi công thức tổng quát của quy tắc trên GV yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr 49 SGK GV hướng dẫn HS làm ví dụ phép trừ hai phân thức GV cho HS làm bài ?3 (treo bảng phụ) GV gọi HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét Trả lời : Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ HS ghi bài HS : Vài HS đọc lại quy tắc HS : Làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên HS : đọc đề bài Một HS lên bảng giải Một vài HS nhận xét 2. Phép trừ Quy tắc : Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của Kết quả phép trừ cho được gọi là hiệu và Ví dụ : = ?3 = HĐ 3 : luyện tập, Củng cố Baøi 29 tr 50 SGK GV treo baûng phuï ghi ñeà baøi 29 GV yeâu caàu HS hoaït ñoäng theo nhoùm Nöûa lôùp laøm phaàn a, c Nöûa lôùp laøm phaàn b, d Sau 4 phuùt GV goïi ñaïi dieän nhoùm trình baøy baøi laøm GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm moät soá nhoùmGV treo baûng phuï baøi taäp : “Baïn Sôn thöïc hieän pheùp tính nhö sau” = = = HS : Baïn Sôn laøm ñuùng hay sai ? neáu cho laø sai theo em phaûi giaûi nhö theá naøo ? t GV nhaán maïnh lai thöù töï pheùp toaùn neáu daõy tính chæ coù pheùp coäng, tröø. GVLöu yù HS : Pheùp tröø khoâng coù tính chaát keát hôïp GV yeâu caàu HS nhaéc laïi : -Ñònh nghóa hai phaân thöùc ñoái nhau - Quy taéc tröø phaân thöùc HS : ñoïc ñeà baøi HS : Hoaït ñoäng theo nhoùm Nöûa lôùp : a, c Nöûa lôùp : b, d Ñaïi dieän 2 nhoùm leân trình baøy baøi giaûi HS : Nhaän xeùt vaø ñoùng goùp HS : phaùt hieän ra baøi giaûi cuûa baïn Sôn laø sai vì daõy tính naøy laø moät daõy tính tröø ta phaûi thöïc hieän theo thöù töï töø phaûi sang traùi Söûa laïi : = = HS : nghe GV trình baøy vaø ghi nhôù Moät vaøi HS nhaéc laïi ñònh nghóa vaø quy taéc tröø phaân thöùc Baøi 29 tr 50 SGK Keát quaû : a) ; b) c) 6 ; d) Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững hai phân thức đối nhau - Quy tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát - Bài tập về nhà số 30 ; 31 ; 32 ; 33 tr 50 SGK - Bài tập số 24, 25, tr 21 ; 22 SBT - Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: