GV:gọi 1 HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
GV:cho Hs làm?1
-Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý.
-Hãy nhân đơn thức dó với từng hạng tử vừa viết.
-Cộng các tích vừa tìm được.
Các HS thực hiện theo nhóm,1HS lên bảng làm.Từ đó suy ra quy tắc.
Gọi một vài HS nhắc lại quy tắc,rồi làm các VD áp dụng.
Tính nhân
3x2(-x+9y-7)
cho HS làm và chú ý về dấu và cách rút gọn
HS làm theo nhóm?2 và ?3
Hs sửa và kiểm tra kết quả
Công thức tính diện tích hình thang
Tuần 1:Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết: 1 Bài 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh nắm vững nhân đơn thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. II.Chuẩn bị: Thầy:SGK,Phấn màu. Trò:Xem bài 1 ở nhà, nháp. III.Tiến trình hoạt dộng trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV:gọi 1 HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai lũy thừa cùng cơ số. GV:cho Hs làm?1 -Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý. -Hãy nhân đơn thức dó với từng hạng tử vừa viết. -Cộng các tích vừa tìm được. Các HS thực hiện theo nhóm,1HS lên bảng làm.Từ đó suy ra quy tắc. Gọi một vài HS nhắc lại quy tắc,rồi làm các VD áp dụng. Tính nhân 3x2(-x+9y-7) cho HS làm và chú ý về dấu và cách rút gọn HS làm theo nhóm?2 và ?3 Hs sửa và kiểm tra kết quả Công thức tính diện tích hình thang HS:trả lời. Đơn thức:4x2, đa thức :5x3-2x+3 4x2.5x3=20x5, 4x2. (-2x)= -8x3, 4x2.3=12x2 = 20x5-8x3+12x2 HS nhắc lại quy tắc. 1 hs làm, các hs khác làm vàovở (3x2y-x2+xy)6xy3 =18x4y4-3x3y3+x2y4 (đáy lớn + đáy nhỏ).chiều cao S= 2 [(5x+3) + (3x+y)].2y S= 2 =y(8x+3+y)= 8xy +3y +y2 1.Quy tắc (SGK trang 4) VD: 4x2(5x3-2x+3) = 4x2.5x3+ 4x2. (-2x)+ 4x2.3= 20x5-8x3+12x2 2.Áp dụng: Tính 3x2(-x+9y-7)= 3x2(-x) + 3x2.9y-3x2.7 =x3-27x2y+21x S=8xy +3y +y2 Với x= 2(m), y = 2 (m) thì S= 58 (m2) 4.Củng cố. Cho HS làm bài 2a. Tính giá trị biểu thức với x = -6 và y= 8. x(x-y) + y(x+y) =x2 – xy +xy +y2 = x2 + y2 thay x = -6 và y= 8 vào biểu thức ta được : x2 + y2 = (-6)2 + 82 = 84 5.Dặn dò. Hướng dẫn các BT SGK BT 1 đến 6 trang 5 và 6. Xem trước bài 2. IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 1 Tiết: 2 Bài 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức và biết trình bày phép nhân. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu. Trò:Xem bài 2 ở nhà, nháp. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. + phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Tính x(6x2-5x+1) và -2(6x2-5x+1) 3.Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Từ kiểm tra bài cũ yêu cầu HS nhân : (x-2)(6x2-5x+1) HS làm theo nhóm, 1 HS lên bảng làm.(theo gợi ý SGK trang 6) Từ VD suy ra quy tắc GV:cho Hs làm?1 Chú ý cho HS làm và cẩn thận về nhân dấu và cách rút gọn GV hướng dẫn HS cách trình bày thứ 2 (sắp BT theo cột dọc rồi nhân) HS làm theo nhóm?2 và ?3 a/(x+3)( x2+3x-5) b/(xy-1)(xy+5) Hs sửa và kiểm tra kết quả HS làm ?3 tương tự Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật theo x và y , biết hai kích thước hình chữ nhật đó là(2x+y) và (2x-y) Áp dụng : tính diện tích hình chữ nhật khi x=2.5 mét và y=1 mét. HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật . Sau đó tính S khi x=2.5 mét và y=1 mét. =x.6x2-x.5x+x.1ø -2.6x2+2.5x-2.1 =6x3-5x2+x -12x2+10x-2 =6x3-17x2+11x -2 HS nhắc lại quy tắc. 1 hs làm, các hs khác làm vàovở (xy-1)( x3 - 2x-6) = xy. x3 - xy .2x-xy.6 --1.x3 +1.2x+1.6 =x4y-x2y-3xy-x3 +2x+6 6x2-5x+1 x x-2 6x3- 5x2 + x + -12x2+10x-2 6x3-17x2+11x -2 2 HS làm theo 2 cách từ đó rút ra cách làm nhanh S= Dài x Rộng S=(2x+y) . (2x-y) = 4x2 - y2 khi x=2.5 mét và y=1 mét. S= 4.(2.5)2 - 12 = 24 (m2) 1.Quy tắc VD:Tính: (x-2)(6x2-5x+1)= = x.6x2-x.5x+x.1ø- 2.6x2 +2.5x-2.1 =6x3-5x2+x -12x2+10x-2 =6x3-17x2+11x -2 quy tắc (SGK trang 7) (A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD Chú ý :SGK trang 7 2.Áp dụng: Tính a/(x+3)( x2+3x-5) = = x3+6x2+4x -15 b/(xy-1)(xy+5) = =x2y2+4xy-5 S=(2x+y).(2x-y) = 4x2 -y2 Với x= 2.5(m), y = 1(m) thì S= 24 (m2) 4.Củng cố. Cho HS làm bài 7a. Tính (x2-2x+1) (x-1) = x2.x - x2.1- 2x.x + 2x.1 +1.x -1.1 =x3-3x2+3x -1. 5.Dặn dò. Hướng dẫn các BT SGK BT 7 đến 10 trang 8 Xem trước BT phần LT IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 2: Tiết: 3. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức và biết trình bày phép nhân. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu. Trò:Xem bài tập phần LT trang 8 ở nhà. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. + phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Tính (x2y2 - xy + 2y)( x - 2y) 3.Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung BT 12 Tính giá trị của biểu thức A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x- x2) HS rút gọn BT sau đó thay giá trị x vào tính giá trị biểu thức BT 13. Tìm x, biết: (12x-5)(4x-1)+ (3x-7)(1-16x) = 81 GV cho HS nêu cách làm BT 14 Tìm ba số tự nhiên chẳn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là192 số tự nhiên như thế nào là số chẳn Ba số tự nhiên chẳn liên tiếp? tích của hai số sau là gì? tích của hai số đầu là gì? biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là192 nghĩa là gì? A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x- x2) =x2.x+ x2.3 -5.x-5.3+x.x-x.x2 +4.x-4.x2 =x3 +3x2 -5x-15+x2-x3+4x-4x2 = -x – 15 thay x=0 thìA= - 0-15= -15 thay x=15 thìA= - 15-15= -30 thay x= -15 thìA= - (-15)-15= 0 HS làm phép nhân, sau đó rút gọn rồi tìm x (12x-5)(4x-1)+ (3x-7)(1-16x) = 81 12x.4x-12x.1-5.4x+5.1+ 3x.1-3x.16x-7.1+7.16x=81 48x2-12x -20x+5+3x-48x2-7+112x=81 83x-2=81 83x=83 x=1 2x 2x, 2x+2, 2x+4 tích của hai số sau là : (2x+2) (2x+4) tích của hai số đầu là:2x.(2x+2) (2x+2) (2x+4)- 2x.(2x+2)=192 2x.2x+2x.4+2.2x+2.4-2x.2x-2x.2=192 4x2+8x +4x+8-4x2-4x=192 8x+8=192 8x=194 x=23 BT12:Tính giá trị của biểu thức A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x- x2) = -x – 15 thay x=0 thìA= - 0-15= -15 thay x=15thìA= -15-15= -30 thayx= -15 thì A= - (-15)-15= 0 BT 13. Tìm x, biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 83x-2=81 83x=83 x=1 BT 14 Gọi ba số tự nhiên chẳn liên tiếp là : 2x, 2x+2,2x+4 (xN,x>0) Theo đề bài, ta có tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là192, nghĩa là : (2x+2)(2x+4)- 2x.(2x+2)=192 4x2+8x +4x+8-4x2-4x=192 8x+8=192 8x=194 x=23 Vậy : 2x=2.23 =46 2x+2=2.23+2 =48 2x+4=2.23+4 =50 Do đó: Ba số cần tìm là 46,48,50. 4.Củng cố. Cho HS Nhận xét các sai sót khi làm toán 5.Dặn dò. Hướng dẫn các BT SGK còn lại. BT trang 8,9. Xem trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 2: Tiết: 4 Bài 2: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh nắm vững các hằng đẳng thức :Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Học sinh biết áp dụng hằng đẳng thức. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu. Trò:Xem bài 2 ở nhà, nháp. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Tính a/(x + y)(x – y) b/ ( x – y) ( x – y) c/ ( x + y) ( x – y) (a/= x2 + 2x+1, b/= x2 -- 2x +1, c/= x2 – y2) 3.Giảng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Từ kiểm tra bài cũ GV giới thiệu bài mới (x + y)(x – y) = (x + y)2 = x2 + 2x+1 -> (A + B)2 =? HS phát biểu thành lời HĐT GV:cho Hs làm?2 a/Tính (a + 1)2 b/Viết biểu thức x2 + 4x+4 dưới dạng Bình phương của một tổng. c/Tính nhanh : 512, 3012 tính a/(a+(-b))2 b/(a - b)(a – b) chia lớp ra 2 dãy lám câu a,b. -> (A - B)2 =? HS phát biểu thành lời HĐT GV:cho Hs làm?4 a/Tính (a –)2 b/Tính (2x-3y)2 c/Tính nhanh : 992 GV chú ý cho HS Với biểu thức có từ hai thừa số trở lên khi lũy thừa phải để chúng trong ngoặc GV:cho Hs làm?5 Tính (a-b)(a+b) -> A2 - B2 =? HS phát biểu thành lời HĐT GV:cho Hs làm?6 a/Tính (x-1)(x+1) b/Tính (x-2y)(x+2y) c/Tính nhanh : 56.64 HS làm theo nhóm GV:cho Hs làm?7 -> (A- B)2 = ( B-A )2 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích của hai số cộng bình phương số thứ hai HS làm theo nhóm a/(a + 1)2 = a2 +2.a.1+ 12 = a2 +2a+ 1 b/x2 + 4x+4 = x2 +2.x.2+ 22 = (x + 2)2 c/512 = (50 + 1)2 = 502 +2.50.1+ 12 = 2500 +100+ 1 = 2601 3012 = (300 + 1)2 = 3002 +2.300.1+ 12 = 90000 +600+ 1 = 90601 a/(a+(-b))2 = a2 +2.a.(-b)+ (-b)2 = a2 - 2ab+ b2 b/(a - b)(a – b) = (a - b)2 = a2 - 2ab+ b2 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích của hai số cộng bình phương số thứ hai HS làm theo nhóm a/ (a –)2 = a2 - 2.a. +()2 = a2 - a+ b/(2x-3y)2=(2x)2 -2.2x.3y +(3y)2 =4x2 -12xy +9y2 c/992= (100 -1)2 = 1002 -2.100.1+ 12 = 10000 -200+ 1 = 9801 (a-b)(a+b)= a2 - b2 A2 - B2 =( A-B)(A+B) Hiệu hai bình phương bằng tích của tổng và hiệu hai số đó. a/(x-1)(x+1) = x2 - 12= x2 - 1 b/(x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2= x2-4y2 c/56.64=(60-4)(60+4) = 602 -42 = 3600-16=3584 1.Bình phương của một tổng (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 VD: a/Tính: (2x + 3)2 =(2x)2 +2.2x.3+ 32 = 4x2 + 12x+9 b/Viết biểu thức x2 + 4x+4 dưới dạng Bình phương của một tổng. x2 + 4x+4 = x2 +2.x.2+ 22 = (x + 2)2 c/Tính nhanh : 512, 3012 c/512 = (50 + 1)2 = 502 +2.50.1+ 12 = 2601 3012 = (300 + 1)2= = 3002+2.300.1+ 12= 9601 2.Bình phương của một hiệu (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 VD:Tính: a/ (a –)2 = a2 - 2.a. +()2 = a2 - a+ b/(2x-3y)2=(2x)2 -2.2x.3y+(3y)2 = 4x2 -12xy +9y2 c/Tính nhanh : 992 992=(100-1)2 =1002 -2.100.1+12 = 10000 -200+ 1 = 9801 3.Hiệu hai bình phương A2 - B2 =( A-B)(A+B) VD:Tính a/(x-1)(x+1) = x2 - 12= x2 - 1 b/( x-2y )( x+2y) = x2-(2y)2 = x2-4y2 c/Tính nhanh : 56.64 56.64=(60-4)(60+4) = 602 -42 = 3600 -16=3584 nhận xét: (A- B)2 = ( B-A )2 4.Củng cố. Cho HS làm bài 18 5.Dặn dò. Hướng dẫn các BT SGK BT 16 đến 19 trang 11, 12 Xem trước BT phần LT IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 3. Tiết 5. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh nắm vững các hằng đẳng thức đã học:Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Học sinh biết áp dụng hằng đẳng thức vào giải toán. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu. Trò:Xem bài tập ở nhà, nháp, học các HĐT. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm ... NG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I.Mục tiêu bài dạy: HS hiểu được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Học sinh biết áp dụng nhóm hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử vào giải BT. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu. Trò:Nháp,SGK, đọc bài ở nhà. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử . a/x2-9 b/4x2 -25 ( HS lên bảng làm. Các HS làm BT vào vở BT) 3.Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Gv giới thiệu cách PTĐTTNT bằng cách thông qua VD Cho HS làm VD 3x2 - x + x – 3y HS làm ?1 phân tích các đa thức sau thành nhân tử a /x3+3x2+3x+1 b/(x+y)2-9x2 c/-x2+2xy-y2 HS làm ?2 Tính nhanh 1052-52 HS làm ?3 Chứng minh rằng: (2n+5)2-25 Chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. Phân tích (2n+5)2-25 thành nhân tử rồi xét tích có chia hết cho 4 hay không? HS tìm cách nhóm để có thể phân tích thành nhân tử. HS phân tích và nhóm làm sao cho thích hợp và sau khi phân tích thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục. HS làm theo nhóm Nhận xét xem các BT trên thuộc dạng nào? HS làm theo nhóm Nhận xét xem các BT trên thuộc dạng nào? a /x3+3x2 .1 +3x.12+13= (x+1)3 b/(x+y)2-9x2=(x+y)2-(3x)2 =(x+y+3x)(x+y-3x) =(4x+y)(y-2x) c/-x2+2xy-y2= -(x2+2xy+y2) = -(x+y)2 HS tự làm và hoàn chỉnh 1052-52 =(105+5)(105-5)=110.100=11000 (2n+5)2-25=(2n+5)2-52 ==(2n+5+5)(2n+5-5) =(2n+10).2n=2.2n(n+5)=4n(n+5) Mà 4n(n+5) Z) Nên (2n+5)2-25 Chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. 1/nhắc lại các hằng đẳng thức đã họcï: */ loại 2 hạng tử: 1/ A2 - B2 =(A + B)(A- B) 2/ A3+B3= (A+B)(A2– AB+B2) 3/ A3-B3= (A-B)(A2+AB+B2) */ loại 3 hạng tử: 1/ A2 + 2AB + B2= (A + B)2 2/ A2 - 2AB + B2= (A - B)2 */ loại 4 hạng tử: 1/A3+3A2B+3AB2+B3=(A + B)3 2/A3-3A2B+3AB2-B3=(A - B)3 2. Ví dụ VD1: phân tích các đa thức sau thành nhân tử a/ x2-6x+9= x2-2.x.3+32=( x-3)2 b/x2-3=x2-()2=(x+)(x-) c/ 1-27x3 =13-(3x)3=(1-3x)( 12+1.3x+(3x)2) =(1-3x)( 1+3x+9x2) VD2: phân tích các đa thức sau thành nhân tử a /x3+3x2 .1 +3x.12+13= (x+1)3 b/(x+y)2-9x2=(x+y)2-(3x)2 =(x+y+3x)(x+y-3x) =(4x+y)(y-2x) c/-x2+2xy-y2= -(x2+2xy+y2) = -(x+y)2 Chú ý : Đôi khi ta đặt dấu trừ phía trước mới xuất hiện HĐT VD3: Tính nhanh 1052-52 =(105+5)(105-5)=110.100=11000 VD4: Chứng minh rằng: (2n+5)2-25 Chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. (2n+5)2-25=(2n+5)2-52 ==(2n+5+5)(2n+5-5) =(2n+10).2n=2.2n(n+5)=4n(n+5) Mà 4n(n+5) Z) Nên (2n+5)2-25 Chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. 4.Củng cố. Xem các VD đã giải. Tìm x biết X4-4=0 5.Dặn dò. GV Hướng dẫn các BT SGK . BTVN 47 đến 49 trang 23. Ôn 7 HĐT đáng nhớ . IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 6. Tiết: 12 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài dạy: HS vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để giải bài tập. Rèn luyện kỹ năng giải BT. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu. Trò:Nháp,SGK, BT trang 23. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử . a/x2 - xy + x - y b/xz + yz - 5(x+y) ( HS lên bảng làm. Các HS làm BT- vào vở BT) 3.Giảng bài mới . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV giới thiệu lại các BT Cho HS làm BT sau đây: phân tích đa thức thành nhân tử a/ x2 - x – y2 - y b/5x -5y +ax-ay c/a3-a2x –ay +xy Cho HS làm theo nhóm. Cho HS làm BT 48 phân tích đa thức thành nhân tử a/x2 + 4x – y2 +4 b /3x2 + 6xy+3y2-3z2 c/x2- 2xy +y2-z2+2zt-t2 GV gọi 3 HS lên bảng làm Cho HS làm BT 49 Tính nhanh: a/37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 – - 6,6 . 7,5 + 3,5 . 37,5 b/ 452 +402 – 152+80.45 GV gọi 2 HS lên bảng làm HS hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên trình bày a/ x2 – x – y2– y = x2 – y2 – x – y =(x- y)(x+y) -(x+y)=(x+y)(x-y-1) b/5x -5y +ax-ay =5(x-y)+ a(x-y) =(x-y)(5+ a) c/a3-a2x –ay +xy=a2(a-x) - y(a-x) = (a-x)(a2-y) HS làm GV và HS sửa sai và hoàn thiện bài giải a/x2 + 4x – y2 +4= x2 + 4x +4 – y2 = (x +2)2 – y2 =(x+2+y)(x+2-y) b/3x2 + 6xy+3y2-3z2 =3(x2+2xy+y2-z2)=3[(x+y)2-z2] =3(x+y+z)(x+y-z) c/x2- 2xy +y2-z2+2zt-t2 = (x-y)2- (z-t)2 =[(x-y)+(z-t)][(x-y)-(z-t)] =(x-y+z-t)(x-y-z +t) HS làm GV và HS sửa sai và hoàn thiện bài giải a/37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 –6,6 . 7,5 + 3,5 . 37,5 = 37,5 . 6,5 + 3,5 . 37,5 - 7,5 . 3,4 –6,6 . 7,5 = 37,5 ( 6,5 + 3,5) -7,5( 3,4 +6,6) = 37,5.10 -7,5.10 = 375 +75= 450 b/ 452 +402 – 152+80.45 = 452 +402+80.45 – 152 = 452 +402 +2.45.40 – 152 = (45+40)2 -152= 852-152 = (85+15)(85-15)=100.70=7000 phân tích đa thức thành nhân tử a/ x2 - x – y2–y = (x + y)(x – y - 1) b/5x -5y +ax-ay = (x - y)(5 + a) c/a3-a2x –ay +xy = (a - x)(a2 - y) BT 48 phân tích đa thức thành nhân tử a/x2 + 4x – y2 +4= x2 + 4x +4 – y2 =(x + 2 + y)(x + 2 - y) b /3x2 + 6xy+3y2-3z2 =3(x+y+z)(x+y-z) c/x2- 2xy +y2-z2+2zt-t2 =(x-y+z-t)(x-y-z +t) BT 49 Tính nhanh: a/37,5.6,5-7,5.3,4–6,6.7,5+3,5.7,5 = 37,5 ( 6,5 + 3,5) -7,5( 3,4 +6,6) = 37,5.10 -7,5.10 = 375 +75= 450 b/ 452 +402 – 152+80.45 = 452 +402 +2.45.40 – 152 = (45+40)2 -152= 852-152 = (85+15)(85-15)=100.70=7000 4.Củng cố. Xem các BT đã giải. Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức x2 -2xy – 4z2 + y2 tại x = 6 ; y = - 4 và z = 45. 5.Dặn dò. Hoàn thiện lại các BT đã sửa. BTVN 31 đến 33 trang 6 SBT. Ôn 7 HĐT đáng nhớ . Xem trước bài 9. IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 7. Tiết: 13 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀUPHƯƠNG PHÁP I.Mục tiêu bài dạy: HS hiểu khi phân tích đa thức thành nhân tử không chỉ có sử dụng một phương pháp mà có thể sử dụng nhiều phươmg pháp. Rèn luyện HS tính cẩn thận , chính xác. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu. Trò:Nháp,SGK, đọc bài 9. III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử . a/2x2 - 2xy + 2x - 2y b/3xz +3yz - 5(x+y) ( HS lên bảng làm. Các HS làm BT- vào vở BT) 3.Giảng bài mới . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV tổ chức cho HS thực hiện VD 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 +10x2y +5xy2 Nhận xét số hạng tử của đa thức? Phát hiện nhân tử chung nào? Trong ngoặc có thể phân tích như thế nào? Nhận xét VD x2 - 2xy + y2 -9 Nhóm như thế nào? Dùng hằng đẳng thức nào? Cho HS nhận xét thứ tự ưu tiên. HS làm ?1 theo nhóm GV chia lớp thành 6 nhóm và hoạt động theo nhóm Đại diện 1 HS của một nhóm lên sửa Tính nhanh giá trị của biểu thức: x2+2x+1–y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 GV cho HS lên bảnglàm và sửa sai nếu có GV giới thiệu thêm phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử. VD phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 3x + 2 3 hạng tử nhân tử chung :5x x2+2xy+y2=(x+y)2 không có nhân tử chung 3 hạng tử đầu sẽ là HĐT sau đó lại xuất hiện HĐT + Đặt nhân tử chung. + Dùng HĐT. + Nhóm nhiều hạng tử. + Hay có thể phối hợpnhiều phương pháp trên. 2x3y - 2xy3 -4xy2 -2xy =2xy(x2 – y2 - 2y –1) =2xy[x2 – (y2 + 2y +1)] =2xy[x2 – (y+1)2 ] =2xy(x+y+1)(x-y-1) x2+2x+1–y2= (x+1)2–y2 =(x+1+y)(x+1-y) x2 - 3x + 2 =x2-x -2x+2 = x(x-1) -2(x-1)=(x-1)(x-2) 1/ Ví dụ Phân tích đa thức sau thành nhân tử: a/ 5x3 +10x2y +5xy2 =5x(x2+2xy+y2) =5x(x+y)2 b/ x2 - 2xy + y2 -9 = (x-y)2 -32 =(x – y + 3)(x – y - 3) Nhận xét : Thứ tự ưu tiên khi phân tích đa thức thành nhân tử: + Đặt nhân tử chung. + Dùng HĐT. + Nhóm nhiều hạng tử. + Hay có thể phối hợpnhiều phương pháp trên. 2/ Áp dụng Tính nhanh giá trị của biểu thức: x2+2x+1–y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 x2+2x+1–y2= (x+1+y)(x+1-y) =(94,5+1+4,5)(94,5+1-4,5) =100.91=9100 VD phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 3x + 2=x2-x -2x+2 = x(x-1) -2(x-1)=(x-1)(x-2) 4.Củng cố. Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức x2 -2xy – 4z2 + y2 tại x = 6 ; y = - 4 và z = 95. 5.Dặn dò. Xem lại các VD. BTVN 51 đến 53 trang 24 SGK. Ôn 7 HĐT đáng nhớ . IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 7. Tiết 14: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài dạy: Kiến thức:Giúp HS giải thành thạo loại BT phân tích đa thức thành nhân tử. Giới thiệu cho HS PP tách hạng tử, thêm-bớt hạng tử Kỹ năng: Quan sát – Định hướng phân tích và phân tích nhanh. II/ Tiến trình bài dạy: Ổn định tổ chức: KTBC: Cho HS sửa BT 54/25 SGK – Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta nên tiến hành như thế nào? Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -Cho 3HS lên sửa BT 55/25 SGK a) Đặt NTC b) Dùng HĐT c) Nhóm hạng tử - Đặt NTC - Dùng HĐT. Sai lầm thường mắc phải? -Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 56/ 25 SGK Sai lầm thường mắc phải? -GV HD HS làm BT 57/ 25 SGK. * Đa thức đã cho là 1 tam thức bậc 2 dạng ax2 + bx + c với a = 1 ; b = - 4 ; c = 3 Lập tích ac =? * Xem 3 là tích của cặp số nguyên nào? Chọn 2 số nguyên có tổng bằng – 4 . * Vậy – 4x=? a) x3 - x = 0 x(x2 - ) = 0 x(x - )(x + ) = 0 1/x = 0 2/x - = 0 x = 3/x + = 0 x = - b) (2x – 1)2 – (x + 3) = 0 (2x–1 – x–3)(2x – 1+ x + 3) =0 (x- 4)(3x + 2) = 0 1/ x – 4 = 0 x = 4 2/ 3x + 2 =0 x = c/x2(x – 3) + 12 – 4x = 0 x2(x – 3) + 4(3 – x) = 0 x2(x – 3) – 4(x – 3) = 0 (x – 3)(x2 – 4) = 0 (x – 3) (x – 2) (x + 2) = 0 1/ x – 3 =0 x = 3 2/ x – 2 =0 x = 2 3/ x + 2 =0 x =- 2 56) a) x2 + x + tại x = 49,75 =(x + )2 = (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y =6 = x2 – (y + 1)2 = (x – y – 1)( x + y + 1) = (93 – 6 – 1)( 93 + 6 + 1) = 86.100 = 8600 Không nhận dạng được đa thức có dạng HĐT. 55a) x3 - x = 0 x(x - )(x + ) = 0 1/x = 0 2/x - = 0 x = 3/x + = 0 x = - b) (2x – 1)2 – (x + 3) = 0 (x- 4)(3x + 2) = 0 1/ x – 4 = 0 x = 4 2/ 3x + 2 =0 x = 55c/x2(x – 3) + 12 – 4x = 0 (x – 3) (x – 2) (x + 2) = 0 1/ x – 3 =0 x = 3 2/ x – 2 =0 x = 2 3/ x + 2 =0 x =- 2 56) a) x2 + x + tại x = 49,75 =(x + )2 = (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y =6 = (x – y – 1)( x + y + 1) = 86.100 = 8600 4.Củng cố. Xem các BT đã giải. 5.Dặn dò. Hoàn thiện lại các BT đã sửa. Ôn 7 HĐT đáng nhớ . Xem trước bài chia đơn thức cho đơn thức IV.Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: