Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 1 đến 14

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 1 đến 14

GV:gọi 1 HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

GV:cho Hs làm?1

-Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý.

-Hãy nhân đơn thức dó với từng hạng tử vừa viết.

-Cộng các tích vừa tìm được.

Các HS thực hiện theo nhóm,1HS lên bảng làm.Từ đó suy ra quy tắc.

Gọi một vài HS nhắc lại quy tắc,rồi làm các VD áp dụng.

Tính nhân

3x2(-x+9y-7)

cho HS làm và chú ý về dấu và cách rút gọn

HS làm theo nhóm?2 và ?3

Hs sửa và kiểm tra kết quả

Công thức tính diện tích hình thang

 

doc 29 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 1 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết: 1	Bài 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững nhân đơn thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. 
II.Chuẩn bị:
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài 1 ở nhà, nháp.
III.Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV:gọi 1 HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
GV:cho Hs làm?1
-Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý.
-Hãy nhân đơn thức dó với từng hạng tử vừa viết.
-Cộng các tích vừa tìm được.
Các HS thực hiện theo nhóm,1HS lên bảng làm.Từ đó suy ra quy tắc.
Gọi một vài HS nhắc lại quy tắc,rồi làm các VD áp dụng.
Tính nhân
3x2(-x+9y-7)
cho HS làm và chú ý về dấu và cách rút gọn
HS làm theo nhóm?2 và ?3
Hs sửa và kiểm tra kết quả
Công thức tính diện tích hình thang
HS:trả lời.
Đơn thức:4x2, đa thức :5x3-2x+3
4x2.5x3=20x5, 4x2. (-2x)= -8x3,
4x2.3=12x2	
= 20x5-8x3+12x2
HS nhắc lại quy tắc.
1 hs làm, các hs khác làm vàovở 
(3x2y-x2+xy)6xy3 
=18x4y4-3x3y3+x2y4
(đáy lớn + đáy nhỏ).chiều cao
S= 
 2
 [(5x+3) + (3x+y)].2y
S= 
 2
=y(8x+3+y)= 8xy +3y +y2
1.Quy tắc
(SGK trang 4)
VD:
4x2(5x3-2x+3) =
4x2.5x3+ 4x2. (-2x)+
4x2.3= 20x5-8x3+12x2
2.Áp dụng:
Tính
3x2(-x+9y-7)=
3x2(-x) + 3x2.9y-3x2.7
=x3-27x2y+21x
S=8xy +3y +y2
Với x= 2(m), y = 2 (m) thì 
 S= 58 (m2)
4.Củng cố.
Cho HS làm bài 2a.
Tính giá trị biểu thức với x = -6 và y= 8.
x(x-y) + y(x+y) =x2 – xy +xy +y2 = x2 + y2
thay x = -6 và y= 8 vào biểu thức ta được :
x2 + y2 = (-6)2 + 82 = 84
5.Dặn dò.
Hướng dẫn các BT SGK
BT 1 đến 6 trang 5 và 6.
Xem trước bài 2.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 1
Tiết: 2	Bài 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức và biết trình bày phép nhân. 
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài 2 ở nhà, nháp.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
+ phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Tính
x(6x2-5x+1) và -2(6x2-5x+1)
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Từ kiểm tra bài cũ yêu cầu HS nhân :
(x-2)(6x2-5x+1)
HS làm theo nhóm, 1 HS lên bảng làm.(theo gợi ý SGK trang 6)
Từ VD suy ra quy tắc
GV:cho Hs làm?1
Chú ý cho HS làm và cẩn thận về nhân dấu và cách rút gọn
GV hướng dẫn HS cách trình bày thứ 2 (sắp BT theo cột dọc rồi nhân)
HS làm theo nhóm?2 và ?3
a/(x+3)( x2+3x-5)
b/(xy-1)(xy+5)
Hs sửa và kiểm tra kết quả
HS làm ?3 tương tự 
Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật theo x và y , biết hai kích thước hình chữ nhật đó là(2x+y) và (2x-y) 
Áp dụng : tính diện tích hình chữ nhật khi x=2.5 mét và y=1 mét.
HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật .
Sau đó tính S khi x=2.5 mét và y=1 mét.
=x.6x2-x.5x+x.1ø -2.6x2+2.5x-2.1
=6x3-5x2+x -12x2+10x-2
=6x3-17x2+11x -2
HS nhắc lại quy tắc.
1 hs làm, các hs khác làm vàovở 
(xy-1)( x3 - 2x-6)
= xy. x3 - xy .2x-xy.6 --1.x3 +1.2x+1.6
=x4y-x2y-3xy-x3 +2x+6
	6x2-5x+1
x x-2 
6x3- 5x2 + x 
+ -12x2+10x-2
 6x3-17x2+11x -2
2 HS làm theo 2 cách từ đó rút ra cách làm nhanh
 S= Dài x Rộng
S=(2x+y) . (2x-y) = 4x2 - y2
khi x=2.5 mét và y=1 mét.
S= 4.(2.5)2 - 12 = 24 (m2)
1.Quy tắc
VD:Tính:
(x-2)(6x2-5x+1)=
= x.6x2-x.5x+x.1ø- 2.6x2 +2.5x-2.1
=6x3-5x2+x -12x2+10x-2
=6x3-17x2+11x -2
quy tắc (SGK trang 7)
(A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD
Chú ý :SGK trang 7
2.Áp dụng:
Tính
a/(x+3)( x2+3x-5) =
= x3+6x2+4x -15
b/(xy-1)(xy+5) =
=x2y2+4xy-5
S=(2x+y).(2x-y) = 4x2 -y2
Với x= 2.5(m), y = 1(m) thì 
 S= 24 (m2)
4.Củng cố.
Cho HS làm bài 7a.
Tính (x2-2x+1) (x-1) = x2.x - x2.1- 2x.x + 2x.1 +1.x -1.1
 =x3-3x2+3x -1.
5.Dặn dò.
Hướng dẫn các BT SGK
BT 7 đến 10 trang 8
Xem trước BT phần LT
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 2:
Tiết: 3.	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức và biết trình bày phép nhân. 
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài tập phần LT trang 8 ở nhà.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
+ phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Tính (x2y2 - xy + 2y)( x - 2y)
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
BT 12
Tính giá trị của biểu thức
A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x- x2)
HS rút gọn BT sau đó thay giá trị x vào tính giá trị biểu thức
BT 13.
Tìm x, biết:
(12x-5)(4x-1)+
(3x-7)(1-16x) = 81
GV cho HS nêu cách làm
BT 14
Tìm ba số tự nhiên chẳn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là192
 số tự nhiên như thế nào là số chẳn
Ba số tự nhiên chẳn liên tiếp?
tích của hai số sau là gì?
tích của hai số đầu là gì?
biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là192
nghĩa là gì?
A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x- x2)
=x2.x+ x2.3 -5.x-5.3+x.x-x.x2
+4.x-4.x2
=x3 +3x2 -5x-15+x2-x3+4x-4x2
= -x – 15
thay x=0 thìA= - 0-15= -15
thay x=15 thìA= - 15-15= -30
thay x= -15 thìA= - (-15)-15= 0
HS làm phép nhân, sau đó rút gọn rồi tìm x
(12x-5)(4x-1)+
(3x-7)(1-16x) = 81
12x.4x-12x.1-5.4x+5.1+
3x.1-3x.16x-7.1+7.16x=81
48x2-12x -20x+5+3x-48x2-7+112x=81
83x-2=81
83x=83
 x=1
2x
2x, 2x+2, 2x+4
tích của hai số sau là :
(2x+2) (2x+4)
tích của hai số đầu là:2x.(2x+2)
(2x+2) (2x+4)- 2x.(2x+2)=192
2x.2x+2x.4+2.2x+2.4-2x.2x-2x.2=192
4x2+8x +4x+8-4x2-4x=192
8x+8=192
8x=194
x=23
BT12:Tính giá trị của biểu thức
A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x- x2)
= -x – 15
thay x=0 thìA= - 0-15= -15
thay x=15thìA= -15-15= -30
thayx= -15 thì
A= - (-15)-15= 0
BT 13.
Tìm x, biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81
83x-2=81
83x=83
 x=1
BT 14
Gọi ba số tự nhiên chẳn liên tiếp là : 2x, 2x+2,2x+4
 (xN,x>0)
Theo đề bài, ta có tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là192, nghĩa là :
(2x+2)(2x+4)- 2x.(2x+2)=192
4x2+8x +4x+8-4x2-4x=192
8x+8=192
8x=194
x=23
Vậy : 2x=2.23 =46
2x+2=2.23+2 =48
2x+4=2.23+4 =50
Do đó: Ba số cần tìm là 46,48,50.
4.Củng cố.
Cho HS 
Nhận xét các sai sót khi làm toán
5.Dặn dò.
Hướng dẫn các BT SGK còn lại.
BT trang 8,9.
Xem trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 2:
Tiết: 4 Bài 2: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững các hằng đẳng thức :Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Học sinh biết áp dụng hằng đẳng thức.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài 2 ở nhà, nháp.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Tính a/(x + y)(x – y) b/ ( x – y) ( x – y) c/ ( x + y) ( x – y)
 (a/= x2 + 2x+1, b/= x2 -- 2x +1, c/= x2 – y2)
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Từ kiểm tra bài cũ GV giới thiệu bài mới
(x + y)(x – y) = (x + y)2
= x2 + 2x+1
-> (A + B)2 =?
HS phát biểu thành lời HĐT
GV:cho Hs làm?2
a/Tính (a + 1)2
b/Viết biểu thức x2 + 4x+4 dưới dạng Bình phương của một tổng.
c/Tính nhanh : 512, 3012
tính 
a/(a+(-b))2 
b/(a - b)(a – b)
chia lớp ra 2 dãy lám câu a,b.
-> (A - B)2 =?
HS phát biểu thành lời HĐT
GV:cho Hs làm?4
a/Tính (a –)2
b/Tính (2x-3y)2
c/Tính nhanh : 992
GV chú ý cho HS Với biểu thức có từ hai thừa số trở lên khi lũy thừa phải để chúng
 trong ngoặc
GV:cho Hs làm?5
Tính (a-b)(a+b)
-> A2 - B2 =?
HS phát biểu thành lời HĐT
GV:cho Hs làm?6
a/Tính (x-1)(x+1)
b/Tính (x-2y)(x+2y)
c/Tính nhanh : 56.64
HS làm theo nhóm
GV:cho Hs làm?7
-> (A- B)2 = ( B-A )2 
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích của hai số cộng bình phương số thứ hai 
HS làm theo nhóm
a/(a + 1)2 = a2 +2.a.1+ 12
= a2 +2a+ 1
b/x2 + 4x+4 = x2 +2.x.2+ 22
= (x + 2)2
c/512 = (50 + 1)2 
 = 502 +2.50.1+ 12
= 2500 +100+ 1 = 2601
3012 = (300 + 1)2 
 = 3002 +2.300.1+ 12
= 90000 +600+ 1 = 90601
a/(a+(-b))2 = a2 +2.a.(-b)+ (-b)2
= a2 - 2ab+ b2 
b/(a - b)(a – b) = (a - b)2
= a2 - 2ab+ b2 
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2 
bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích của hai số cộng bình phương số thứ hai 
HS làm theo nhóm
a/ (a –)2 = a2 - 2.a. +()2
= a2 - a+ 
b/(2x-3y)2=(2x)2 -2.2x.3y +(3y)2
=4x2 -12xy +9y2
c/992= (100 -1)2 
 = 1002 -2.100.1+ 12
= 10000 -200+ 1 = 9801
(a-b)(a+b)= a2 - b2 
A2 - B2 =( A-B)(A+B)
Hiệu hai bình phương bằng tích của tổng và hiệu hai số đó.
a/(x-1)(x+1) = x2 - 12= x2 - 1 
b/(x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2= x2-4y2
c/56.64=(60-4)(60+4) = 602 -42
= 3600-16=3584 
1.Bình phương của một tổng
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
VD:
a/Tính:
(2x + 3)2 =(2x)2 +2.2x.3+ 32 
= 4x2 + 12x+9
b/Viết biểu thức x2 + 4x+4 dưới dạng Bình phương của một tổng.
x2 + 4x+4 = x2 +2.x.2+ 22
= (x + 2)2
c/Tính nhanh : 512, 3012
c/512 = (50 + 1)2 
 = 502 +2.50.1+ 12 = 2601
3012 = (300 + 1)2= 
 = 3002+2.300.1+ 12= 9601
2.Bình phương của một hiệu
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2 
VD:Tính:
a/ (a –)2 = a2 - 2.a. +()2
 = a2 - a+ 
b/(2x-3y)2=(2x)2 -2.2x.3y+(3y)2
= 4x2 -12xy +9y2
c/Tính nhanh : 992
992=(100-1)2 =1002 -2.100.1+12
= 10000 -200+ 1 = 9801
3.Hiệu hai bình phương
A2 - B2 =( A-B)(A+B)
VD:Tính
a/(x-1)(x+1) = x2 - 12= x2 - 1 
b/( x-2y )( x+2y) = x2-(2y)2
= x2-4y2 
c/Tính nhanh : 56.64
56.64=(60-4)(60+4) = 602 -42
= 3600 -16=3584 
nhận xét:
(A- B)2 = ( B-A )2 
4.Củng cố.
Cho HS làm bài 18
5.Dặn dò.
Hướng dẫn các BT SGK
BT 16 đến 19 trang 11, 12
Xem trước BT phần LT
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 3.
Tiết 5. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững các hằng đẳng thức đã học:Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Học sinh biết áp dụng hằng đẳng thức vào giải toán.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài tập ở nhà, nháp, học các HĐT.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm  ... NG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
I.Mục tiêu bài dạy:
HS hiểu được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Học sinh biết áp dụng nhóm hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử vào giải BT.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Nháp,SGK, đọc bài ở nhà.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử . 
 a/x2-9 b/4x2 -25 
 ( HS lên bảng làm. Các HS làm BT vào vở BT)
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
Gv giới thiệu cách PTĐTTNT bằng cách thông qua VD
Cho HS làm VD
3x2 - x + x – 3y
HS làm ?1 
phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a /x3+3x2+3x+1
b/(x+y)2-9x2
c/-x2+2xy-y2
HS làm ?2 
Tính nhanh
1052-52
HS làm ?3 
Chứng minh rằng:
(2n+5)2-25 Chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
Phân tích (2n+5)2-25 thành nhân tử rồi xét tích có chia hết cho 4 hay không?
HS tìm cách nhóm để có thể phân tích thành nhân tử.
HS phân tích và nhóm làm sao cho thích hợp và sau khi phân tích thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục.
HS làm theo nhóm
Nhận xét xem các BT trên thuộc dạng nào? 
HS làm theo nhóm
Nhận xét xem các BT trên thuộc dạng nào? 
a /x3+3x2 .1 +3x.12+13= (x+1)3
b/(x+y)2-9x2=(x+y)2-(3x)2
=(x+y+3x)(x+y-3x) =(4x+y)(y-2x)
c/-x2+2xy-y2= -(x2+2xy+y2)
= -(x+y)2
HS tự làm và hoàn chỉnh
1052-52
=(105+5)(105-5)=110.100=11000
(2n+5)2-25=(2n+5)2-52
==(2n+5+5)(2n+5-5)
=(2n+10).2n=2.2n(n+5)=4n(n+5)
Mà 4n(n+5) Z)
Nên (2n+5)2-25 Chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
1/nhắc lại các hằng đẳng thức đã họcï:
*/ loại 2 hạng tử:
1/ A2 - B2 =(A + B)(A- B)
2/ A3+B3= (A+B)(A2– AB+B2)
3/ A3-B3= (A-B)(A2+AB+B2)
*/ loại 3 hạng tử:
1/ A2 + 2AB + B2= (A + B)2 
2/ A2 - 2AB + B2= (A - B)2 
*/ loại 4 hạng tử:
1/A3+3A2B+3AB2+B3=(A + B)3
2/A3-3A2B+3AB2-B3=(A - B)3
2. Ví dụ
VD1:
phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a/ x2-6x+9= x2-2.x.3+32=( x-3)2
b/x2-3=x2-()2=(x+)(x-)
c/ 1-27x3
 =13-(3x)3=(1-3x)( 12+1.3x+(3x)2) =(1-3x)( 1+3x+9x2)
VD2:
phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a /x3+3x2 .1 +3x.12+13= (x+1)3
b/(x+y)2-9x2=(x+y)2-(3x)2
=(x+y+3x)(x+y-3x) =(4x+y)(y-2x)
c/-x2+2xy-y2= -(x2+2xy+y2)
= -(x+y)2
Chú ý : Đôi khi ta đặt dấu trừ phía trước mới xuất hiện HĐT
VD3: Tính nhanh
1052-52
=(105+5)(105-5)=110.100=11000
VD4:
Chứng minh rằng:
(2n+5)2-25 Chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
 (2n+5)2-25=(2n+5)2-52
==(2n+5+5)(2n+5-5)
=(2n+10).2n=2.2n(n+5)=4n(n+5)
Mà 4n(n+5) Z)
Nên (2n+5)2-25 Chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
4.Củng cố.
Xem các VD đã giải.
Tìm x biết
X4-4=0
5.Dặn dò.
GV Hướng dẫn các BT SGK .
BTVN 47 đến 49 trang 23.
Ôn 7 HĐT đáng nhớ .
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 6.
Tiết: 12 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
HS vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để giải bài tập.
Rèn luyện kỹ năng giải BT.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Nháp,SGK, BT trang 23.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử . 
 a/x2 - xy + x - y b/xz + yz - 5(x+y) 
 ( HS lên bảng làm. Các HS làm BT- vào vở BT)
3.Giảng bài mới
.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
GV giới thiệu lại các BT 
Cho HS làm BT sau đây:
phân tích đa thức thành nhân tử
a/ x2 - x – y2 - y
b/5x -5y +ax-ay
c/a3-a2x –ay +xy
Cho HS làm theo nhóm.
Cho HS làm BT 48
phân tích đa thức thành nhân tử
a/x2 + 4x – y2 +4
b /3x2 + 6xy+3y2-3z2
c/x2- 2xy +y2-z2+2zt-t2
GV gọi 3 HS lên bảng làm
Cho HS làm BT 49
Tính nhanh:
a/37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 –
- 6,6 . 7,5 + 3,5 . 37,5
b/ 452 +402 – 152+80.45
GV gọi 2 HS lên bảng làm
HS hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên trình bày
a/ x2 – x – y2– y = x2 – y2 – x – y
=(x- y)(x+y) -(x+y)=(x+y)(x-y-1)
b/5x -5y +ax-ay =5(x-y)+ a(x-y)
=(x-y)(5+ a)
c/a3-a2x –ay +xy=a2(a-x) - y(a-x)
= (a-x)(a2-y)
HS làm GV và HS sửa sai và hoàn thiện bài giải
a/x2 + 4x – y2 +4= x2 + 4x +4 – y2 
= (x +2)2 – y2 =(x+2+y)(x+2-y)
b/3x2 + 6xy+3y2-3z2
=3(x2+2xy+y2-z2)=3[(x+y)2-z2]
=3(x+y+z)(x+y-z)
c/x2- 2xy +y2-z2+2zt-t2
= (x-y)2- (z-t)2 
=[(x-y)+(z-t)][(x-y)-(z-t)]
=(x-y+z-t)(x-y-z +t)
HS làm GV và HS sửa sai và hoàn thiện bài giải
a/37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 –6,6 . 7,5
 + 3,5 . 37,5 
= 37,5 . 6,5 + 3,5 . 37,5
- 7,5 . 3,4 –6,6 . 7,5
= 37,5 ( 6,5 + 3,5) -7,5( 3,4 +6,6)
= 37,5.10 -7,5.10 = 375 +75= 450
b/ 452 +402 – 152+80.45
= 452 +402+80.45 – 152
= 452 +402 +2.45.40 – 152
= (45+40)2 -152= 852-152
= (85+15)(85-15)=100.70=7000
phân tích đa thức thành nhân tử
a/ x2 - x – y2–y = (x + y)(x – y - 1)
b/5x -5y +ax-ay = (x - y)(5 + a)
c/a3-a2x –ay +xy = (a - x)(a2 - y)
BT 48
phân tích đa thức thành nhân tử
a/x2 + 4x – y2 +4= x2 + 4x +4 – y2
=(x + 2 + y)(x + 2 - y)
b /3x2 + 6xy+3y2-3z2
=3(x+y+z)(x+y-z)
c/x2- 2xy +y2-z2+2zt-t2
=(x-y+z-t)(x-y-z +t)
BT 49
Tính nhanh:
a/37,5.6,5-7,5.3,4–6,6.7,5+3,5.7,5
= 37,5 ( 6,5 + 3,5) -7,5( 3,4 +6,6)
= 37,5.10 -7,5.10 = 375 +75= 450
b/ 452 +402 – 152+80.45
= 452 +402 +2.45.40 – 152
= (45+40)2 -152= 852-152
= (85+15)(85-15)=100.70=7000
4.Củng cố.
Xem các BT đã giải.
Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức
x2 -2xy – 4z2 + y2 tại x = 6 ; y = - 4 và z = 45.
5.Dặn dò.
Hoàn thiện lại các BT đã sửa.
BTVN 31 đến 33 trang 6 SBT.
Ôn 7 HĐT đáng nhớ .
Xem trước bài 9.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 7.
Tiết: 13 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
 BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀUPHƯƠNG PHÁP
I.Mục tiêu bài dạy:
HS hiểu khi phân tích đa thức thành nhân tử không chỉ có sử dụng một phương pháp mà có thể sử dụng nhiều phươmg pháp.
Rèn luyện HS tính cẩn thận , chính xác.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Nháp,SGK, đọc bài 9.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử . 
 a/2x2 - 2xy + 2x - 2y b/3xz +3yz - 5(x+y) 
 ( HS lên bảng làm. Các HS làm BT- vào vở BT)
3.Giảng bài mới
.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
GV tổ chức cho HS thực hiện VD 1.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 +10x2y +5xy2
Nhận xét số hạng tử của đa thức?
Phát hiện nhân tử chung nào?
Trong ngoặc có thể phân tích như thế nào?
Nhận xét VD 
x2 - 2xy + y2 -9
Nhóm như thế nào?
Dùng hằng đẳng thức nào?
Cho HS nhận xét thứ tự ưu tiên.
HS làm ?1 theo nhóm
GV chia lớp thành 6 nhóm và hoạt động theo nhóm 
Đại diện 1 HS của một nhóm lên sửa
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
x2+2x+1–y2 tại x = 94,5 và y = 4,5
GV cho HS lên bảnglàm và sửa sai nếu có 
GV giới thiệu thêm phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử.
VD
phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x2 - 3x + 2
3 hạng tử
nhân tử chung :5x
x2+2xy+y2=(x+y)2
không có nhân tử chung
3 hạng tử đầu sẽ là HĐT
sau đó lại xuất hiện HĐT
+ Đặt nhân tử chung.
+ Dùng HĐT.
+ Nhóm nhiều hạng tử.
+ Hay có thể phối hợpnhiều phương pháp trên.
2x3y - 2xy3 -4xy2 -2xy
=2xy(x2 – y2 - 2y –1)
=2xy[x2 – (y2 + 2y +1)]
=2xy[x2 – (y+1)2 ]
=2xy(x+y+1)(x-y-1)
x2+2x+1–y2= (x+1)2–y2
=(x+1+y)(x+1-y)
x2 - 3x + 2 =x2-x -2x+2
= x(x-1) -2(x-1)=(x-1)(x-2)
1/ Ví dụ
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a/ 5x3 +10x2y +5xy2
=5x(x2+2xy+y2) =5x(x+y)2
b/ x2 - 2xy + y2 -9
= (x-y)2 -32
=(x – y + 3)(x – y - 3)
Nhận xét :
Thứ tự ưu tiên khi phân tích đa thức thành nhân tử:
+ Đặt nhân tử chung.
+ Dùng HĐT.
+ Nhóm nhiều hạng tử.
+ Hay có thể phối hợpnhiều phương pháp trên.
2/ Áp dụng
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
x2+2x+1–y2 tại x = 94,5 và y = 4,5
x2+2x+1–y2= (x+1+y)(x+1-y)
=(94,5+1+4,5)(94,5+1-4,5)
=100.91=9100
VD
phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x2 - 3x + 2=x2-x -2x+2
= x(x-1) -2(x-1)=(x-1)(x-2)
4.Củng cố.
Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức
x2 -2xy – 4z2 + y2 tại x = 6 ; y = - 4 và z = 95.
5.Dặn dò.
Xem lại các VD.
BTVN 51 đến 53 trang 24 SGK.
Ôn 7 HĐT đáng nhớ .
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 7.
Tiết 14: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức:Giúp HS giải thành thạo loại BT phân tích đa thức thành nhân tử. Giới thiệu cho HS PP tách hạng tử, thêm-bớt hạng tử
Kỹ năng: Quan sát – Định hướng phân tích và phân tích nhanh.
II/ Tiến trình bài dạy:
Ổn định tổ chức:
KTBC: 
Cho HS sửa BT 54/25 SGK – Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta nên tiến hành như thế nào?
Luyện tập:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
-Cho 3HS lên sửa BT 55/25 SGK
a) Đặt NTC
b) Dùng HĐT
c) Nhóm hạng tử - Đặt NTC - Dùng HĐT.
Sai lầm thường mắc phải?
-Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 56/ 25 SGK
Sai lầm thường mắc phải?
-GV HD HS làm BT 57/ 25 SGK.
* Đa thức đã cho là 1 tam thức bậc 2 dạng ax2 + bx + c với a = 1 ; b = - 4 ; c = 3
Lập tích ac =?
* Xem 3 là tích của cặp số nguyên nào? Chọn 2 số nguyên có tổng bằng – 4 .
* Vậy – 4x=?
a) x3 - x = 0 x(x2 - ) = 0 
x(x - )(x + ) = 0 
1/x = 0 
2/x - = 0 x = 
3/x + = 0 x = - 
b) (2x – 1)2 – (x + 3) = 0 (2x–1 – x–3)(2x – 1+ x + 3) =0 
 (x- 4)(3x + 2) = 0
1/ x – 4 = 0 x = 4 2/ 3x + 2 =0 x = 
c/x2(x – 3) + 12 – 4x = 0
 x2(x – 3) + 4(3 – x) = 0
 x2(x – 3) – 4(x – 3) = 0
 (x – 3)(x2 – 4) = 0
 (x – 3) (x – 2) (x + 2) = 0
1/ x – 3 =0 x = 3
2/ x – 2 =0 x = 2
3/ x + 2 =0 x =- 2
56) 
a) x2 + x + tại x = 49,75
=(x + )2
= (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 
 b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y =6 
= x2 – (y + 1)2
= (x – y – 1)( x + y + 1)
= (93 – 6 – 1)( 93 + 6 + 1)
= 86.100 = 8600
Không nhận dạng được đa thức có dạng HĐT.
55a) x3 - x = 0 
x(x - )(x + ) = 0 
1/x = 0 
2/x - = 0 x = 
3/x + = 0 x = - 
b) (2x – 1)2 – (x + 3) = 0 
 (x- 4)(3x + 2) = 0
1/ x – 4 = 0 x = 4 2/ 3x + 2 =0 x = 
55c/x2(x – 3) + 12 – 4x = 0
(x – 3) (x – 2) (x + 2) = 0
1/ x – 3 =0 x = 3
2/ x – 2 =0 x = 2
3/ x + 2 =0 x =- 2
56) 
a) x2 + x + tại x = 49,75
=(x + )2
= (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 
b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y =6 
= (x – y – 1)( x + y + 1)
= 86.100 = 8600
4.Củng cố.
Xem các BT đã giải.
5.Dặn dò.
Hoàn thiện lại các BT đã sửa.
Ôn 7 HĐT đáng nhớ .
Xem trước bài chia đơn thức cho đơn thức
IV.Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai So 8 cuc hay.doc